So sánh Từ đồng nghĩa trong Tiếng Hàn – phần 35

107. 쫓다, 좇다

이 단어들은 “무언가를 따라가다”의 뜻을 가진다.

Những từ này có nghĩa là “theo dõi một điều gì đó”

“사람, 동물” 등의 뒤를 따라간다는 뜻을 나타낼 때는 “쫓다”를 쓰고, “좇다”로 바꿔 쓸 수 없다.

Khi nói về nghĩa theo đuổi người hay động vật, dùng “쫓다”, không thể dùng  “좇다”.

Ví dụ :

두 마리에 토끼를 쫓으면/* 좇으면 모두 놓친다.

Nếu bạn theo đuổi hai con thỏ, bọn sẽ bỏ lỡ tất cả.

경찰은 도주한 범인을 쫓느라/*좇느라 속도를 높였다.

Cảnh sát tăng tốc truy đuổi tên tội phạm tẩu thoát.

그들은 경찰까지 동원하여 박 씨의 뒤를 쫓았으나/*좇았으나 끝내 잡지 못 하고 말았다.

Họ lái xe đến cảnh sát và theo dõi ông Park, nhưng họ không thể bắt được ông.

“목표, 이상을 추구하거나”남의 말이나 의결, 규칙” 등을 따른다는 뜻을 나타낼 때는 “좇다”를 쓰고, 이때는 “쫓다”로 바꿀 수 없다. “좇다”와 함께 자주 쓰는 단어로는 “ 꿈, 목표, 이상, 행복, 명에, 의견, 유언, 관례, 규칙” 등이 있다.

Dùng  “좇다” khi nói về mục tiêu, lý tưởng, ý kiến của người khác hay quy tắc. Không thể dùng “쫓다” cho trường hợp này. Các từ sử dụng kèm với động từ “좇다” như  꿈, 목표, 이상, 행복, 명에, 의견, 유언, 관례, 규칙”.

Ví dụ :

젊은 나이에는 이상을 좇는/*쫓는 사람들이 많다.

Ở độ tuổi trẻ, nhiều người theo đuổi lý tưởng.

그는 성급하게 부질없는 꿈을 좇으며/*쫓으며 마음 고생을 사서 하지는 않았다.

Anh ấy vội vàng theo đuổi giấc mơ vô ích và sống đau khổ.

자아실현을 위하여 계속 목표를 좇는/*쫓는 태도가 필요한다.

Để thể hiện bản thân cần thái độ liên tục theo đuổi mục tiêu.

이성계는 무학 대신의 의결을 좇아/쫓아 수도를 한양으로 옮기게 되었다.

Lee Seong-gyu chuyển thủ đô đến Hanyang theo quyết định của trường đại học.

아들은 아버지의 뜻을 좇아/*쫓아 선행과 봉사를 실천하는 삶을 살았다.

Con đã sống một cuộc đời làm việc theo ý muốn của cha.

위의 설명에 따라 정리해 보면, 다음 예문에서 “선생님을 쫓다”는 선생님이 향하는 쪽으로 실제로 따라가면서 움직인다는 뜻이지만, “선생님을 좇다”는 선생님의 뜻이나 의결, 이론 동의하여 같은 관점에서 생각하고 행동한다는 뜻이다.

Theo cách giải thích trên, trong ví dụ sau  “선생님을 쫓다” nghĩa là di chuyển về hướng giáo viên. Tuy nhiên “선생님을 좇다” có nghĩa suy nghĩ và hành động theo quan điểm của giáo viên.

Ví dụ :

그는 선생님은 쫓아 교무실로 갔다.

Anh ấy đuổi theo giáo viên đến văn phòng.

그는 선생님을 좇아 아프리카 의료 봉사 활동에 참가했다.

Anh ấy tham gia vào các hoạt động dịch vụ y tế châu Phi theo ý giáo viên của mình.

 * 알기 Tìm hiểu thêm

“쫓다”와 “좇다”는 형태가 비슷하기 때문에 “좇다”를 “쫓다”로 잘못 쓰는 경우가 자주 있으니 주의해야 한다. Chú ý “쫓다” và “좇다” hình thức khá giống nhau nên thường có nhiều trường hợp viết nhầm “좇다” thành “쫓다”

Ví dụ :

나는 이 노래에서 꿈과 이상을 쫓는 좇는 젊은이의 열망을 느꼈다.

Tôi cảm thấy mong muốn của một chàng trai trẻ theo đuổi ước mơ và lý tưởng trong bài hát này.

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x