Ngữ pháp Tiếng Hàn : DANH TỪ

Danh từ là những từ ngữ liên quan đến con người hay đồ vật. Phụ thuộc vào nghĩa cau và cách sử dụng mà Danh từ chia làm 2 loại là : danh từ độc lập và danh từ phụ thuộc. Nhìn chung, Danh tư trong tiêng Hàn có thể chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm vào sau nó chữ “들” Trong tiếng Hàn danh từ không phân biệt giới tính.

Ví dụ :

김철수는학생입니다.                                                  Kim Chul Soo là học sinh.

아이들이학교에갑니다.                                              Tụi trẻ đi học.

김선생님은좋은분입니다.                                          Thầy Kim là 1 người tốt.

이책은어제산것입니다.                                              Sach này là sách mua hôm qua.

우리들은백화점에서옷을살수있습니다.                   Chúng ta có thể mua áo ở Trung thâm mua sắm.

2 hay nhiều danh từ có thể liên kết với nhau từ 1 danh từ riêng lẻ ta goi là danh từ ghép.

            Ví dụ:

아침 + 밥                     →                    아침밥             ( cơm sáng)

잠+ 옷                          →                    잠옷                 (áo ngủ)

책+상                           →                    책상                 (cái bàn)

서울 + 역                     →                    서울역             (Trạm Seoul)

한국 + 말                     →                    한국말             (Tiếng Hàn)

기와 + 집                     →                    기와집             ( nhà ngói)

등+불                           →                    등불                 ( ngọn đèn)

코+등                           →                    콧등                 ( Sống mũi)

고무+신                       →                    고무신             (giày cao su)

물+개                           →                    물개                 ( Hải cẩu)

  •         Cách dùng đặc biệt của danh từ
  1. 모양 (Trông có vẻ, coi bộ)

Diễn ta một điệu bộ, phỏng đoán của bản thân khi tận mắt nhìn thấy việc hay cảnh tưọng gì đó.

V + ( /모양이다.

Ví dụ :

오늘은회의가일찍끝난모양이에요.                          Hôm nay cuộc họp có vẻ là kết thúc sớm.

밖을보니비가올모양이에요.                                      Nhìn ra ngoài thấy có vẻ sắp mưa.

김선생이아픈모양이군요.                                          Thầy Kim trong có vẻ đau lắm.

그친구는요즘매우바쁜모양이에요.                           Người bạn đó trong có vẻ rất bận.

그집에는아무도살지않는모양이에요.                      Căn nhà đó có vẻ chẳng ai sống cả.

  1. (Việc, dịp)

2.1       Để nói 1 việc, dịp hay đã từng làm 1 việc gì đó trong quá khứ.

V ()ㄴ일이있다/없다.

Ví dụ :

나는미국에가본일이있어요.                                     Tôi đã từng đi Mỹ.

지난주에부산에출장간일이있어요.                         Tôi có dịp đi công tác ở Busan vào tuần trước.

언젠가그사람을만난일이있는것같아요.                 Hình nhu đã từng gặp người đó lúc nào đó rồi.

그시장에서는물건을산일이없어요.                         Chưa từng mua đồ ở chợ đó.

나는그친구와싸운일이없어요.                                 Tôi chưa từng cãi nhau với bạn đó.

2.2       Để nói về 1 thói quen hay 1 sự thật hiển nhiên trong thực tế.

V + 는일이있다 / 없다.

Ví dụ :

주말에극장에가는일도있어요.                                  Tôi thường hay đi đến rap chieu phim vào cuối tuần

조심하지않으면넘어지는일이있어요.                       Nếu không cẩn thận thì có thể sẽ còn sót việc.

그사람은집에서공부하는일이없어요.                       Người đó không có chuyên ở nhà học bài.

가끔친구들과다방에서만나는일도있어요.               Thỉnh thoảng cung với bạn gặp mặt ở phòng trà.

김선생님은아침에늦게일어나는일도있어요.           Thầy Kim thường hay thưc dậy trễ vào buổi sáng.

  1. (Trên Đường đi / đến N)
V는길이다.

Động từ thường dùng ở đây là 가다/오다(Trên đường đi hoặc đến N)

Ví dụ :

어디가시는길이세요?                                                 Trên đường di đâu vậy ạ?

저는지금학교에가는길입니다.                                  Bây giờ tôi đang trên đường đến trường.

집에돌아오는길에시장에서물건을샀어요.              Trên đường quay về nhà tôi mua hàng hóa ờ chợ

영화보러가는길에식사도하려고합니다.                  Đang trên đuong di coi phim thì định dùng bữa.

지금시내에나가는길인데같이가시겠어요?             Tôi đang trên dương đi vào Nội thành đây, có muốn di chung không?

  1. ( Tính ra thì)
V + /// /ㄹ셈이다/치다.

Ví dụ :

이제이번학기가거의끝난셈입니다.                            Tính ra học kỳ này sắp kết thúc rồi.

그학생은비교적열심히공부하는셈이에요.                Học sinh đó tính ra vẫn học chăm chỉ.

내년쯤에는집을옮겨볼셈이에요.                                Xem ra năm tới lại dọn nhà.

윌급을안받은셈치고불우이웃을돕기로했어요.        Tính ra chưa nhận lượng nhưng tôi vẫn quyết định giúp đỡ người hàng xóm

친구에게속는셈치고돈을꾸어주다.                            Thực ra bạn bị lừa nên tôi cho bạn mượn tiền

  1. Khi , lúc N

Để nói 1 khoảng thời gian nào đó có thể không cần chính xác.

N

Ví dụ :

저녁때몇시쯤집에돌아가십니까?                              Khi tối thi khoảng mấy giờ vế nhà?    

점심때어디에서식사를할까요?                                  Lát trưa chúng ta ăn ở đâu?

학생때열심히공부해야합니다.                                  Khi còn là học sinh thi phải hoc hành chăm chỉ.

방학때경주로여행가려고합니다                                Khi được nghỉ tôi dự định đi Kyong Chu.

초등학교때가제일즐거웠습니다.                               Khi còn là học sinh là vui nhất.

V+ (/)

Ví dụ :

선생님은어렸을때부터키가크셨어요?                      Khi thầy còn trẻ thấy có cao không?

한국어로말할때에는언제나긴장합니다.                   Khi nói tiếng hàn bao giờ cũng căng thẳng.

오늘아침에해가뜰때까지밤을새웠습니다.              Tôi đã đi từ sáng sớm cho đến khi mặt trời lặn.

학교에갈때에는버스를타고갑니다.                           Khi đi đến trường đã đi bằng xe bus.

가끔친구에게전화할때가있습니다.                           Thỉnh thoảng cung có khi gọi điện thoại cho bạn.

  •          HẬU TỐ ĐỨNG SAU DANH TỪ
  1. Thêm vào phía sau 1 danh từ để tỏ sự tôn kính.

선생 +님                      →                    선생님             (thầy giáo)

사장 + 님                     →                    사장님             (giám đốc)

부모 + 님                     →                    부모님             (bố mẹ)

형 +님                          →                    형님                 (anh)

아버지 +님                  →                    아버님             ( bố)

어머니 +님                  →                    어머님             (mẹ)

하늘 + 님                     →                    하느님             (ông trời)

달+님                           →                    달님                 (chị Hằng)

2.1       Hậu tố chỉ số nhiều N+ 들

사람들이버스를기다립니다.                                     Mọi người đợi xe bus.

우리는꽃집에서꽃들을샀어요.                                 Chúng tôi mua 1 số hoa ở tiệm hoa.

식구들이모두외출했어요.                                         Người trong nhà đã xuất ngoại hết.

길가는사람들이웃더군요.                                         Những ngươi di trên đường cười đùa.

그서점에는좋은책들이많아요.                                 Nhà sách đó có nhiều sách hay.

2.2       Được theo phía sau như là 이/가 và을/를 hay  trạng ngữ thì 들 để chỉ rõ tân ngữ phía sau số nhiều.

사람들이술을마셔요.                                                Mọi người uống rượu.

몇시에그들을만나기로했습니까?                            Quyết định mấy giờ gặp?

모두조용히하세요.                                                    Làm ơn yên lặng.

학생들이모두왔어요?                                               Học sinh đến dủ hết chưa.

모두들여기앉으세요.                                                Ngồi ở mấy chỗ này đi.

2.3       Theo sau là những đại từ số nhiều ví dụ 우리 ,저희너희 thì để nhấn mạnh nghĩa của số nhiều

우리들은내일제주도로여행을갑니다.                    Chúng tôi đi du lịch đến đảo Jeju vào ngày mai.

너희들은거기에서뭘하니?                                       Chúng mày làm gì ở đó vậy?

저희들은그일을못하겠어요.                                    Chúng tôi không thể làm việc đó.

3.1.      Khoảng chùng, khoảng độ, theo sau 1 danh từ đê ước lượng về 1 khoảng gì đó. Thường được dùng với trạng từ “한 “ và “약 “ cung với nghĩa “Khoảng”

여기온지 3개월쯤되었어요.                                   Tôi đến đây cũng được khoảng 3 tháng.

사과열개쯤사오세요.                                              Hãy mua về đây khoảng 10 trái táo.

한이년전쯤에결혼했습니다.                                  Đã kết hôn khoảng 1-2 tháng trước.

오늘손님이약 30명쯤올거예요.                             Hôm nay có khoảng chừng 30 người khách.

그여자는약 20살쯤된것같아요.                              Cô đó được chừng khoảng 20 tuổi.

3.2.      Thêm 은/는vào phía sau để nhấn mạnh ý nghĩa.

불고기 3인분쯤은넉넉히먹을수있어요.               Tôi có thể ăn phần thịt nướng cho 3 người

하루에세시간쯤은걸어도힘들지않아요.               Một ngày đi bộ khoảng chừng 3 tiếng cũng không khó khăn lắm.

이런김치쯤은쉽게만들수있지요.                           Khoảng chừng này kim chi tôi có thể làm 1 cách dễ dàng

하루쯤은굶어도죽지않을겁니다.                           Nhịn đói 1 ngày không chết đâu.

영어쯤은나도할수있어요.                                        Tôi cũng nói được chút tiếng Anh.

  1.  , –

Dùng sau lượng từ chỉ thời gian chủ yếu làm trạng ngữ, vị ngữ ước chừng , ước lượng, khoảng.

Với 여 Chủ yếu dùng về những con số, nhấn mạnh về thời gian.

Ví dụ:

내일몇시경에다시올까요?                                    Ngày mai khoảng mấy giờ thì quay lại?

수업은세시경에끝날거예요.                                 Tiết học sẽ kết thúc khoảng 3 giờ.

다음달 15일경에돌아오겠습니다.                        Khỏang ngày 15 tháng sau chúng tôi sẽ quay lại.

십여년전에이리로이사했습니다.                         Chúng tôi dọn đến đây khoảng 10 năm trước.

기독교가백여년전에한국에들어왔습니다.          Khoảng 10 năm về trước thì Cơ Đốc giáo

đã vào Hàn Quốc.

  1. (Mỗi, cứ mỗi)

날마다세시간씩한국어를공부하고있습니다.    Mỗi ngày tôi học tiếng hàn 3 tiếng

이약을식후에조금씩복용하세요.                        Thuốc này sau khi ăn thì hãy uống từng chút một

두사람씩작을지으세요.                                       Cứ mỗi 2 người thành 1 cặp.

그렇게많이먹으면배탈이납니다.                        Nếu Cứ ăn nhiều lần như thế thì sẽ bị đau bụng.

하루에세번씩식사를합니다.                                 Mỗi ngày ăn cơm 3 lần.

  1. 짜리 (Loại, chủng loại)

100원짜리우표를두장주세요.                            Cho 2 con tem loại 100 won.

이수표를만원짜리로바꿔주세요.                      Hãy đổi gói hàng này sang loại 10000 won cho tôi.

오천원짜리물건이왜이렇게질이나빠요?          Hàng giá 5000  won mà sao chất lượng lại xấu thế?

이유치원은다섯살짜리아이만들어올수있습니다. Nhà trẻ này là nhà trẻ chỉ cho trẻ em 5 tuổi.

이사과는천원에두개짜리예요.                          Táo này là loại 1000 won 2 trái.

  1.  어치 Khoảng (ước lượng về tiền hay tương đương với 1 lượng tiền)

이나물을얼마어치드릴까요?                             Rau này giá khoảng bao nhiêu?

과일을 3000원어치샀어요.                                Tôi mua khoảng 3000 won tiền trái cây.

이것은모두만원어치밖에안돼요.                     Cái này chẳng được khoảng 10000 won.

200원짜리빵을천원어치주세요.                        Hãy cho tôi khoảng 1000 won bánh mỳ loại 200won.

군밤을오백원어치샀는데얼마안되더군요.      Đã mua 500 won hạt dẻ nhưng chẳng được bao nhiêu.

  1.  끼리 Chỉ, (của chúng tôi)

Ý chỉ 1 sự vật sự việc chỉ nắm trong nội bộ, muốn là của 1 bộ phận nào đó, của riêng

학생들끼리산에올라갔어요.                            Tụi học sinh đi leo núi rồi.

그것은남자들끼리하는놀이입니다.               Đó là trò chơi của tụi con trai.

친한친구끼리만놀면안돼요.                          Chỉ chơi với bạn thân thôi thì không được.

젊은이는젊은이들끼리노인은노인들끼리상에둘러앉았어요. Những người trẻ với người trẻ, người già với người già ngồi lại với nhau.

호랑이는호랑이끼리, 사자는사자끼리모여삽니다.   Hồ theo hổ còn sư tử theo sư tử, tụ tập lại sống với nhau.

Bài tập 1 : Trả lời câu hỏi

Ví du :             다시초인종을눌러보세요.      (아무도없다)

아무도없는모양입니다.

  1. 제주도에 가보았습니까? (가보다)

→ ______________________________ ㄴ일이없습니다.

제주도에가본적이없어요.

  1. 선생은늘일찍오시죠? (늦게오다)

→ __________________________________ 는일도있습니다.

선생은늦게오는경우도있어요.

 

  1. 어디가십니까? (사무실에가다)

→ __________________________________ 는길입니다.

사무실에가는중이에요.

 

  1.  그공장에일거리가많습니까? (지난겨울에비해서많다)

→ ___________________________________ 은셈입니다.

지난겨울에비해서많은셈이에요.

 

  1. 언제제일열심히공부했습니까? (고등학교)

→ ____________________ 때 __________________________________

고등학교제일열심히공부했습니다.

  1.  선생님은언제제일긴장합니까? (많은사람앞에나가서다)

→ ______________________ ㄹ때 ______________________________

많은사람앞에나설때에가장긴장해요.

 Bài tập 2: Hoàn thảnh câu sau bằng liên kết

  1. 1. 비가올모양인데                         (           )           어느분인지모릅니다.                         ( 2 )
  2. 2. 그분을만난일이없어서             (           )           빌려주십시오.                                     ( 5 )
  3. 3. 실수할수도있으니까                          (          )           우산을가져가십시오.                         ( 1 )
  4. 4. 집에돌아가는길에             (           )           조심하십시오.                                     ( 3 )
  5. 5. 그냥주는셈치고             (           )           부탁할것이있습니까?             ( 8 )
  6. 6. 이번겨울방학때             (           )           과일좀사오세요.                                 ( 4 )
  7. 7. 어렸을때             (           )           사과하십시오.                                     ( 10)
  8. 8. 시내에나가는길인데             (           )           선물을많이사가지고가세요.              ( 9 )
  9. 9. 고향에돌아갈때             (           )           시골에서살았습니다.                         ( 7 )
  10. 10. 잘못한일이있으면             (           )           여행하려고합니다.                             ( 6 )

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

,       ,       ,       ,       ,       ,       짜리,   어치,   끼리
  1. 아버님, 형(______) 이저기옵니다.                      (님)
  2. 실례지만지금몇시( ______) 되었습니까?             (쯤)
  3. 부모(______ ) 은현재어디에계십니까?                   (님)
  4. 이학교는삼십(______ )년전에설립되었습니다.        (여)
  5. 이배는얼마( ______)입니까?                                  (짜리)
  6. 하루에두시간 ( ______) 연습하면잘할것입니다.       (씩)
  7. 저는한시간걷는것 ( ______) 은문제없습니다.       (쯤)
  8. 이번에는선배들과같이갔지만다음에는우리들 ( ______) 갑시다.          (끼리)
  9. 이떡이천원 ( ______)주십시오.                               (어치)
  10. 한사람(______ )나와서장기자랑을합시다.                 (씩)

_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_____________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Như Bùi
Như Bùi
3 năm cách đây

Có nhiều ví dụ nên dễ nhớ lắm ạ

1
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x