Ngữ pháp Tiếng Hàn: DANH TỪ PHỤ THUỘC

Danh từ phụ thuộc là danh từ mà nó không thể sử dụng riêng lẻ bởi bản thân nó mà phải có thành phần bổ nghĩa.

  1.  

Có thể / không thể nói về hành động hay 1 hoàn cảnh nào đó.

V/ㄹ수있다/없다.

Ví du :

까페에가면친구를만날수있나요?                    Đi đến phòng trà có thể gặp được bạn chứ?

내일은내가할수있어요.                                    Việc của tôi tôi có thể làm được .

몸이아파서학교에갈수없어요.                        Vì bị bệnh nên không thể đi đến trường.

날씨가너무더워서공부할수없군요.                Vì trời quá nóng nên không thể học được.

한자를읽을수는있으나쓰지는못합니다.       Có thể đọc được chữ Hán nhưng viết thì không được.

  1.  

2.1       Diễn tả một hành động hay một dự tính trong tương lai (Sẽ…)

V /ㄹ것이다.

Ví du :

그친구는 약속을 꼭지킬것입니다.                 Bạn đó nhất định sẽ giử lời hứa

이번주에저는부산에출장갈거예요.              Tuần này tôi sẽ đi công tác ở Busan.

이제한국어를잘이해할수있을거예요.           Bây giờ thì có thể hiểu rõ tiếng Hàn rồi.

그책은별로어렵지않을것입니다.                   Cuốn sách đó sẽ không khó lắm đâu.

그음식은외국인에게는조금매울것입니다.  Món đó đối với người nước ngoài thì hơi cay.

2.2       Diễn tả 1 sự thật hiện tượng ở hiện tại ( cái mà đang…)

V/A (//) 것이다.

Ví du :

이일은우리가해야하는것입니다.                   Việc này là việc mà chúng ta phải làm.

학교에일찍가는것이좋겠어요.                      Việc đi học sớm thật tốt.

소풍갈때비가오는것은좋지않아요.             Khi đi cám trại mà mua thì không tốt chút nào.

그사람이머리가좋은것이사실입니다.         Việc người đó thông minh thì là sự thật.

나는한국사람이친절한것을잘알고있어요. Việc người Hàn thân thiệt thì tôi biết rồi.

2.3       Diễn tả 1 việc sự việc xảy ra ở quá khứ ( Cái mà đã..)

V (/) 것이다.

Ví du :

그책상은제가만든것입니다.                          Cái bàn đó là cái mà tôi đã làm.

어제친구가온것을몰랐습니다.                      Tôi không biết la hôm qua bạn đã đến.

그사람과약속한것을잊어버렸어요.             Việc hẹn với người đó tôi đã quên mất tiêu.

김선생님이학교에오지않은것은감기때문이다. Việc thầy Kim Không đến trường ;à do cảm cúm.

꽃이핀것을보고봄이온것을알았습니다.    Nhìn hoa nở là biết xuân đã đến.

2.4.      Thêm vào phía sau là 같다 đễ phỏng đoán

V (/) 것같다

Ví du :

비가올것같아요.                                              Trời chắc sẽ mưa.

약속을잊을것같아서다시전화했습니다.       Chắc sẽ quên mất cuôc hẹn nên tôi đã gọi điện thoại lại.

그음식은매운맛이있을것같군요.                   Món đó vị chắc sẽ cay lắm.

저옷은값이굉장히비쌀것같습니다.              Cái áo đó chắc là giá mắc lắm.

그사람은마음이착할것같지않아요.            Người đó chắc không phải người tốt.

2.5  Đây là thể rút gọn của cong thức V (을/ㄹ) 것인가요? để hỏi về 1 ý định nào đó của người nghe

V ( /) 건가()?

 Ví du :

일찍집에갈건가요?                                          Về nhà sớm à?

고향에편지를보낼건가요?                              Viết thư về quê có phải không?

몇시에저한테전화하실건가요?                      Khoảng mấy giờ thì gọi điện thoại cho tôi vậy.

약속도없이그분이댁을갈건가요?                  Không hẹn trước mà người đó tìm đến đây làm gì.

2.6  Diễn tả suy nghĩ, ý kiến của người nói.     

V (/) ()

 Ví du :

김선생님은집에안계실걸요?                          Chắc thầy Kim không có ở nhà đâu.

지금쯤이선생님이고향에도착했을걸요?     Bây giờ thì chắc thầy Lee đã về đến quê rồi nhỉ?

그소설은꽤재미있을걸요?                             Cuốn tiểu thuyết này thật thú vị.

신호등을보지않고건너면위험할걸              Không nhìn đền tín hiệu mà băng qua đường thì thật nguy hiểm.

가을에는호텔마다만원일걸?                        Cứ vào thu là mỗi khách sạn đều kín phòng sao?

Thường diễn tả về 1 việc, ý nghĩa của người nói hói tiếc về 1 việc gỉ đó đã xãy ra (Biết vậy đã…)

V ( /) 걸그랬어요.

Ví du :

배가아픈데점심을굶을걸그랬어요.             Đau bụng quá, biết vậy nhin buổi trua cho rồi

등산계확을세우기전에일기예보를확인할걸   Trước khi đi leo núi thì hãy xem dự báo thời tiết

미리시험준비를했더라면좋았을걸              Nếu mà chuẩn bị trước cho kỳ thi thì tốt rồi

친구들이오는줄알았으면외출하지않을걸   Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã không di công tác rồi

오늘부터연휴인줄알았더라면 여행이라도 갈걸       Tôi mà biết từ hôm nay được nghỉ là toi đã di du lịch hay gì rồi

Trải nghiệm, đã từng hay chưa từng làm gì đó

V (/) 적이있다/없다.

 Ví du :

나도그사람을만난적이있어요.                      Tôi cũng có lần gặp người đó

도서관에서책을잃어버린적이있어요.         Từng có lần mất sách ở thư viện

언제가제주도에여행한적이있어요.              Đã từng lần nào đó đi du lịch đến Jeju

빨간색옷을입은적이없어요.                         Chưa từng mặc áo màu đỏ

택시에우산을놓고내린적이많아요.            Từng nhiêu lần bỏ dù trên taxi rồi xuống xe

  1.  

4.1       Biết/ không biết làm V

V (/) 줄알다/모르다.

 Ví du :

은행에서돈을찾을줄알아요?                         Anh biết cách rút tiền ở Ngân hàng không?

너는술마실줄알아요?                                     Anh biết uống rượu không?

나도영어로말할줄알아요.                              Tôi cũng biết nói tiếng anh.    

그여자도김치를담글줄알아요.                      Người con gái đó cũng biết muối kim chi.

김선생님은운전할줄몰라요.                         Thầy Kim không biêt lái xe.

4.2       Tưởng là đã/ sẽ hoặc không biêt là đã/sẽ

V ( ///) 줄알다/모르다.

Ví du :

내가집에갈줄아니?                                        Tưởng tôi về nhà rồi à?

제가그일을할줄아십니까?                             Anh tưởng tôi sẽ làm việc đó sao?

나는네가부산에간줄알았어요.                      Tôi tưởng cậu đi busan rồi.

그학생이열심히공부하는줄몰랐어요.           Tôi không biết rằng học sinh đó học chăm chải vậy.

그여자가그렇게바쁠줄몰랐아요.                   Tôi không biết rằng cô ấy lại bận như thế.

  1.  

5.1       Làm việc gì đó được bao lâu, trong khoảng thời gian bao lâu

V ( /)

Ví du :

그사람을만난지일주일이됐어요.                  

Gặp người đó được 1 tuần rồi

내가서울에온지십년이됐어요.                     

Tôi đến Seoul cũng dc 10 năm rồi

한국어를배우기시작한지몇달되지않았어요.           

Bắt đầu học tiếng hàn chưa được mấy tháng nữa

시장에간지한시간이지났는데아지돌아오지않았어요.

Đi chợ được 30 phút rồi ma vẫn chưa vể

비행기가이륙한지 30 분만에제주도에착륙헸어요.

Mấy bay mới cất cánh khoảng 30 phút mà đã hạ cánh ở Jeju rồi

5.2

V/A (////)

Ví du :

김선생님이무엇을하는지알수없어요.

Không biết được là thầy Kim làm việc gì

그사람이어디에갔는지모르겠어요.

Người đó đi đâu tôi không biết

지금떠나면열시에대구에도착할지모르겠어요.

Bây giờ đi nhưng 10 giờ có đến Dae Gu hay khong thì không biết

우리는이강이얼마나깊은지알고있어요.

Con sông này sâu bao nhiêu chúng ti6 không biết

그물건값이얼마나비싼지모르겠습니다.

Món hàng đó giá mắc bao nhieu thì không rõ

  1.  

6.1       Đang

V 는중이다.

 Ví du :

지금식사하는중입니다.                                                Bây giờ đang ăn cơm.

김선생님은지금도서관에서공부하는중입니다.       Thầy Kim dạo này học bài ở Thư viện

요즘제15 과를배우는중입니다.                                  Dạo này đang học đến bài 15

낮잠을자는중에친구가찾아왔어요.                           Lúc dang ngủ thì bạn đến tìm

친구가왔을때는내가숙제하는중이었습니다.            Khi bạn đến thì tôi đang làm bài tập

6.2       Ngoài ra cong thức này còn có thể di với Danh từ. cũng với cùng ý nghĩa trên

N 중이다.

Ví du :

김선생님은지금식사중입니다.                                  Thầy Kim bay giờ dang dùng bữa

나는그사람을여행중에만났어요.                               Trong khi du lịch thì tôi gặp người đó

수업중에농담하지마세요.                                          Đang học thì đừng có giỡn

제친구중에는좋은사람이많습니다.                           Trong số bạn của tôi thì Có rất nhiều bạn tốt

꽃중에서장미가제일예쁩니다.                                  Trong số những bông hoa thì Hoa hồng đẹp nhất

  1.  

7.1       Chỉ

V (/) 뿐이다.

Ví du :

그분은계획을세울뿐 실천은안해요.                          Người đó chỉ lập kế hoạch chứ không thực hiện

어제기분이참안좋았을뿐입니다.                               Hôm qua tâm trang thật không vui

그사람은듣기만할뿐아무말도안했어요.                   Người đó chỉ nồi nghe chứ không nói lời nào

그여자는얼굴만예쁠뿐마음은좋지않아요.               Cô gái đó chỉ có mặt đẹp chứ lòng không tốt

친구를만났을뿐같이극장에가지않았어요.                Chỉ gặp bạn thôi chứ không cùng đi đén rạp chiếu phim

 7.2      

N 뿐이다.

Ví du :

내가아는사람은이사람뿐이에요.                               Người ma tôi biết chỉ có mỗi người đó

아이들이갈수있는곳은공원뿐이지요.                       Những nơi tụi nhỏ có thể đi chỉ mỗi công viên

그분이읽는책은소설뿐이지요.                                  Người đó chỉ đọc mỗi tiệu thuyết

내가좋아하는음식은불고기뿐입니다.                       Món ăn tôi thích chỉ có mỗi Thịt nướng

이이야기를듣고있는사람은김선생님뿐이에요.        Người ngồi nghe cau chuyện đó chỉ có thầy Kim

7.3       Không những V/A mà còn S

V/A (/) 뿐만아니라

Ví du :

너뿐만아니라나도그일을할수있다.                            Không chỉ có bạn tôi cũng có thể làm việc đó

그음식을어른뿐만아니라아이도좋아합니다.            Món ăn đó không những người lớn ma trẻ con cũng thích.

오늘은날씨가추울뿐만아니라눈도왔어요.               Hôm nay thời tiết không những lạnh mà còn có tuyết nữa

그여자는마음이착할뿐만아니라일도열심히해요.   Cô gái đó không những tốt bụng mà còn làm việc chăm chỉ

그친구는공부를잘할뿐만아니라성격도좋아요.        Người bạn đó không những học giỏi mà tính cách cũng tốt nữa

  1. 지경 Biên giới / tình cảnh
V/A (/)지경이다.

 Ví du :

너무피곤해서쓰러질지경이에요.                               Vì quá mệt nen muốn ngã quỵ

어제는배가고파서죽을지경이었어요.                       Hôm qua đói bụng chết di được

두사람은이혼할지경에이른것은아니에요.               Vẫn chưa đến mức ly hôn giữa 2 người

아무리소리쳐도모를지경으로잠들었어요.               Cho dù có la hét thế nào thì anh ấy cũng vẫn ngủ

  1. Có lý/ không có lý nào
V(/) 리가있다/없다.

Ví du :

그사람이약속을잊을리가있니?                                 

Có lý nào người đó quên cuộc hẹn không?

그분이음주운전을했을리가없을텐데.                      

Không có lý nào người đó lại uống rươu lái xe đâu

십년이상을같이살았는데성격을모를리가있어요?

Sống chung với nhau suốt 10 năm có lý nào lại không biết tính cách nhau

여러번말했는데말뜻을모를리가없죠?

Đã nói mấy lần rồi mà có lý nào lại không hiểu ý nghĩa lời tôi nói chứ

그만큼노력했는데일이안될리가있어요?

Đã có gắng như vậy rồi mà có lý nào việc đó lại không thành

  1. Đúng lúc, ngay lúc, dự tính
V ( /) 참이다
V ()려던참이다

Ví du :

올해에는꼭결혼할참이다.                                Nhất định năm nay sẽ kết hôn

방금선생님께전화할참이었습니다.               Tôi vừa mới định gọi cho thầy

내년부터는가능하면저축할참이다.               Nếu có khả năng trong năm tới tôi sẽ tiết kiêm

지금여행계획을세우려던참이었어요.           Đang đúng lúc lập kế hoạch di du lịch

막외출하려던참에손님들이오셨어요.           Ngay lúc đinh đi ra ngoài thì khách lại đến

V (/)터이다.

 Ví du :

나는지금집에갈테다.                                       Bây giờ tôi sẽ về nhà

내가다방에들를텐데기다리겠어요?             Vì tôi sẽ ghé phòng trà 1 lát nên đợi chút nhé

이옷은잘맞을테니까입어보세요.                   Vì cái áo này chắc sẽ vừa thôi nên hãy mặc thử

날씨가추울테니옷을많이입어라                    Vì thời tiết lạnh nên hãy mặc nhiều áo

교통이복잡할테니까조심해서운전하세요.    Vì đường xà phức tạp nên lái xe cẩn thận

  1.  

12.1     Sử dụng tượng trung cho 1 phương tiện, một ý nghĩa

V (/ ///)

 Ví du :

우리의할바가무엇인지아세요?                       Có biết việc chúng ta sẽ làm chứ?

성경을읽고깨달은바가있어요.                       Đọc kinh thánh xong tôi nhận ra nhiểu điều 

그것은그사람일이지내가알바가이니에요.   Chuyện mà việc đó có phải là việc của ngưới đó hay không thì không phải việc của tôi

선생님도아시는바와같이저는영어를모르잖아요. Cũng như thầy đã biết là em không biết tiếng anh mà

요즘들리는바에의하면석유값이계속내린다나와요.  Theo như mấy thông tin dạo này thì giá xăng dầu liên tục giảm xuống

  1. Duy trì ( cứ, cứ như vậy mà )
V (/)

Ví du :

옷을입은채로물에들어갔다.             

Chạy đi trong nước với bộ quần áo con nguyên trên người

그분은눈을감은채로이야기를했다.  

Anh ấy trờ chuyện với đôi mắt vẫn nhắm chặt

그녀는입은다문채아무말도없었어요.          

Cô gái đó cứ ngậm chặt miệng mà không nói gì

그는신발도신지않은채밖으로뛰어나갔어요. Anh ấy cứ vậy chạy ra mà không mang giày

여러분, 그자리에선채로제말을좀들어주세요.

Các vị, những người đang đứng tại đây xin hãy nghe lời tôi nói

  1. 무렵 Khoảng chừng, khi , lúc
V ( /) 무렵

 Ví du :

새벽에나간사람이해질무렵에돌아왔어요.

Những người di ra ngoài từ sang sớm thi khoảng lúc mặt trời lặn lại quay tro về

동틀무렵에해변가에나가보세요.

Khi mặt trời mọc hãy thứ di ra phía bờ biển

여름이다갈무렵에새싹이나기시작했어요.

Khi mùa het di qua thi lá non bắt đầu xuất hiện

내가대학에들어갈무렵에전쟁이끝났어요.

Khi tôi bước vào đại học thì chiến tranh đã kết thúc

우리가철이들무렵이되면부모님은돌아가사고안계시죠.

Khi chúng tôi khôn lớn thì bố mẹ chúng tôi qua đời va không còn ở voi chung tôi nữa

  1. Đồng thời, cùng lúc đó
V ( /)

 Ví du :

책도읽고친구도만날겸도서관에가는학생이있어요.

Có nhiều học sinh đến thư viện để  vừa đọc sách và vừa gặp ban bè

구경도하고기분전환도할겸해서여행을떠났어요.

Tôi đã di du lịch để vừa có thể ngắm cảnh vừa để tinh thần thoải mái.

살도뺄겸건강을위해서운동을시작했어요.

Vừa giảm cân vừa muốn bào vệ sức khỏe nên bắt đầu tập thể dục

은행에가서돈도찾을겸해서외출하려고합니다.

Dự dịnh di ra ngoài rồi cũng ra ngân hàng rút ít tiền

  1. Nói lên nguyên do, lý do của 1 hành động hay 1 mệnh đề được sử dụng theo 2 cách
N 탓이다

 Ví du :

건망증이심한건나이탓이다.

Chứng đãng trí nặng còn do tuổi tác

잘되면네탓이고못되면조상탓이래요.

Nếu thành công thì la do bạn còn nếu khong thành công thì lại nói là do tổ tiên

그사람이사고를낸건그사람탓이아니에요.

Việc gây ra tai nạn không phải do người đó

나라일이잘안되면국민들은정부탓을하죠.

Nêu việc nước không thành thì nhân dan sẽ nói la lỗi do chính phủ

자식이잘되고못되는걸부모탓으로돌리는경우가많아요.

Có nhiều trường hợp bố mẹ mắng chửi con cái về việc Thành công hay thất bại

V (////)

Ví du :

애들이예의가없는건가정교육을잘못한탓이죠.

Những dứa trẻ mà không lễ phép đó là do sự giáo dục từ trong gia đình

제가과식한탓에배탈이났어요.

Tôi vì ăn quá nhiều nên bị khó tiêu

매일과로한탓에몸살이났나봐요.

Mỗi ngày do làm việc quá sức mà cơ thể như thể kiệt sức

날씨가추운탓인지움지이기싫군요.

Không biết phải do trời lanh hay không mà chẳng muôn nhúc nhích

가정살림이느는것은주부가살림을할탓이에요.

Sức sống của 1 gia đình là do việc làm của 1 người nội trợ

  1. 만큼 Mang nghĩa, như thể, bằng với, với 1 lượng …
N 만큼

 Ví du :

한국만큼어려움이많았던나라도드물거예요.

Chắc sẽ hiếm có nước nào mà đã từng có nhiều khó khăn như Hàn quốc

오늘만큼기분좋은날도많지않았어요.

Không có nhiều ngày mà có tâm trang vui như hôm này đâu

저는선생님만큼한국말을잘하지못합니다.

Tôi không nói tiếng hàn giỏi như giáo viên

핵전쟁만큼무서운전쟁이어디있겠어요?

Còn có chiến tranh nào đáng sợ như chiến tranh hạt nhân không?

우리만큼다정한친구가또있을까?

Có đứa bạn nào còn tình cảm như chúng tôi không chứ?

V ( ////) 만큼

Ví du :

내가도와준만큼그도나를도왔어요.

Anh ấy đã giúp tôi như tôi đã giúp anh ấy

내가일한만큼대우를받고싶어요.

Tôi muốn nhận thù lao như những gì tôi đã làm

나는배우는만큼잊어버리기도하나봐요.

Chắc tôi quên hết những gì đã học

우리가다들어갈만큼방이넓진않았어요.

Căn phong không rộng đến mức tất cả chúng ta có thể vào được

내가알아들을수없을만큼어렵게말했어요.

Anh ấy nói chuyện khó đến nỗi tôi không thể hiểu được

Bài tập 1    :           Trả lời câu hỏi dùng gợi ý trong ngoặc

  1.  제가좀도와드릴까요? ( 혼자하다)

→ 아니요,  _________________________________ ㄹ수있습니다.           혼자할수있습니다.

 

  1. 이런문제는쉽게풀수있죠? (풀다)

→ 아니요, _________________________________ ㄹ수없습니다.            풀수없어요.

 

  1. 그분이술을좋아할까요? ( 좋아하다)

→ 예, __________________________________ ㄹ거에요.             좋아할거예요.

 

  1. 지난번에약속을어겨서믿을수가없는데요? (이본에는틀림없다)

→________________________________ ㄹ거에요.                       이번에는틀림없을거예요.

 

  1.  저옷이너무아름답지요? ( 저에게안어울리다)

→ ________________________________ ㄹ것같습니다.   저에게안어울린것같아요.

 

  1. 오늘은회사에서좀늦을거예요. ( 그럼몇시에퇴근하다)

→ _______________________________ ㄹ건가요 ?                       그럼몇시에퇴근할건가요?

 

  1. 그분댁으로찾아가만납시다. ( 집에안계시다)

→ ______________________________ ㄹ걸요 ?                집에안계실걸요?

 

  1. 그분에게무슨말을하셨는데그렇게기분이나쁘시죠? ( 충고하지말다)

→ _____________________________ ㄹ걸그랬어요.                     충고하지말을걸그랬어요.

 

  1.  그분을어떻게아십니까? ( 어떤회의석상에서만났다)

→_____________________________ ㄴ적이있습니다.      어떤의석상에서만난적이있어요.

 

  1. 빨간색양복을입어보세요. ( 지금까지빨간색을입다)

→ ____________________ㄴ적이없습니다.                        지금까지빨간색을입은적이없어요.

 

  1. 영어를잘하시는데좀가르쳐주세요. ( 하기는하지만가르치다)

→ ________________________ ㄹ줄모릅니다.       하기는하지만가르칠줄몰라요.

 

  1. 유학떠나기전에인사하려고찾아왔어요. ( 난벌써떠나다)

→ _________________________ ㄴ줄알았는데.     난벌써난줄알았는데.

 

  1. 밖의날씨가더따뜻하지요? ( 이렇게따뜻하다)

→ __________________________ ㄹ줄몰랐습니다.                       이렇게따뜻할줄몰랐어요.

 

  1. 14. 언제여기에오셨습니까? ( 오년되다)

→ _______________ㄴ지 ___________________ .             여기온지오년이됐어요.

 

  1. 그분이회사에서무슨일을하세요? ( 무슨일을하다)

→ _______________________________ 는지모르겠습니다.         무슨일을하는지모르겠어요.

 

  1. 지금사장님을뵙고싶습니다. ( 회의를하다)

→ ____________________________ 는중입니다.               사장님지금회의하는중입니다.

 

  1. 오늘회의에서좋은안을많이내어놓으세요. ( 어제말씀뜨린것그것이다)

→ ____________________________ 뿐입니다.                  어제말씀드린것그것뿐이에요.

 

  1. 김선생님도한말씀하셨습니까? ( 듣기만하다)

→ _____________________________ ㄹ뿐입니다.             듣기만할뿐이에요.

 

  1. 그친구는실력이대단하죠? ( 노력도대단합니다)

→ _______________ ㄹ뿐만아니라 _____________________

실력이대단할뿐만아니라노력도대단합니다.

 

  1. 저녁시간이지났으나이것을끝내고갑시다 ( 배가고파서죽다)

→ ________________________ ㄹ지경입니다.                   배가고파서죽을지경이에요.

 

  1. 그분이이박사님의성격을몰라서약속을어꼈나봐요? ( 성격을모르다)

→ ____________________________________ ㄹ리가없습니다.   그분이이사님의성격을모를리가없습니다.

 

  1. 선생님, 안녕하셨습니까? ( 자네한테연락을취하다)

→ _____________________________ 려던참이었네.                     자네한테연락을취하려던참이었네

 

  1. 몇시쯤댁에전화하면되겠습니까? ( 오후에는집에있다)

→ _________________ ㄹ테니까 __________________________                       

오후에는집에있을테니까전화하세요.

 

  1. 애인이오니까밖으로막뛰어나가는군요. ( 신도안신다)

→ ______________ 은채 _________________________________

신도안신은채밖으로막어나가는군요.

 

  1. 바닷가는언제나아름답지요? ( 해가지다)

→ ______________________________________ ㄹ무렵이지요.   해가질무렵이지요.

 

  1. 네가어떻게우리집에다왔니? ( 너도보고동생도만나려고왔다)

→ ________________ ㄹ겸 _______________________    너도볼겸동생도만날겸왔어요.

 

  1. 그사람이왜사업에실패했대? ( 아랫사람을잘못채용하다)

→ ____________________________ ㄴ탓이래.                  아랫사람을잘못채용한탓이래

 

  1. 선생님은불어를어느정도하세요? ( 영어)

→ ______________ 만큼 _________________________    영어만큼할수있어요.

 

  1. 건강하던사람이왜갑자기쓰러졌어요? ( 과로하다)

→ ____________________________________ ㄴ탓입니다.           과로한탓이에요.

 

  1. 그회사에서는대우를잘해주나요? ( 일하다)

→ ________________ 는만큼 ___________________                    일하는만큼대우를받을수있어요.

Bi tập 2    :           Liên kết 2 cột với nhau

1. 피아노를칠수있으나 (           ) 입어보지않았습니다                                                       (4)

2. 내가전화걸거니까             (           )           많이들었습니다                                             (11)

3. 그분이나를찾아오는것은             (           )           집에있어                                             (12)

4. 나에게맞은것같지않아서             (           )           노래를부를수없어요                         ( 1)

5. 더울것같아서             (           )           모른다고말하세요                                                  (7)

6. 그사람을만난적이없지만             (           )           3년됐어요                                            (9)

7. 할줄모르면             (           )           부탁이있어서입니다                                                  (3)

8. 거기에가는줄알았다면 (           )           들어가봅시다                                                       (6)

9. 그사람과헤어진지             (           )           옷을얇게입었습니다                                       (5)

10. 이강이얼마나깊은지             (           )           부탁좀할걸그랬어요                                 (8)

11. 그는그녀를얼마나사람했는지             (           )           마음도고와요                             (15)

12. 지금기도하는중인데             (           )           잠깐기다리십시오                                     (2)

13. 직업중에서             (           )           전실력이없습니다                                                      (17)

14. 그는남의이야기를들을뿐             (           )           모릅니다                                               (10)

15. 그녀는얼굴이예쁠뿐만아니라             (           )           어떤직업이좋습니까?                 (13)

16. 오늘손님이올텐데             (           )           집을나갔습니다                                               (20)

17. 선생님도아시는바와같이             (           )           한마디도하지않습니다                       (14)

18. 들리는바에의하면             (           )           병이재발되었습니다                                       (22)

19. 그는신을신은채                                              (           )           곧결혼할거라고하던데요  (18)

20. 그는해질무렵에             (           )           대우를받고싶습니다                                           (23)

21. 책도빌릴겸친구도만날겸             (           )           집안으로뛰어들어갔어요                   (19)

22. 너무무리한탓으로             (           )           맛있는것을준비하세요                                   (16)

23. 우리는일하는만큼             (           )           그집에갔더니아무도없었어요                       (21)

_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_____________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

2 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Bùi Như
Bùi Như
2 năm cách đây

bài viết bổ ích quá. Em cảm ơn ạ ^^

nguyenngannt
nguyenngannt
2 năm cách đây

Vừa được học cấu trúc ngữ pháp vừa được luyện tập. Tiện quá luôn.

2
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x