Ngữ pháp Tiếng Hàn: ĐẠI TỪ DANH XƯNG

Đại từ cá nhân là sự độc đáo trong tiếng Hàn. Đại từ cá nhân được chia theo từng cấp bậc khác nhau của các thể kính ngữ, nó được phân biệt tùy thuộc vào độ tuổi của người nói. Dạng kính ngữ của đại từ cá nhân được chia ra làm 3 cấp bậc : self-effacing – tự khiêm tốn, plain – ngang bằng và honorific – kính ngữ. Hệ thống kính ngữ của Đại từ cá nhân được chia theo bảng sau đây.

  •       Đại từ nhân xưng
Đại từCấp độSố ítSố nhiều
Ngôi thứ nhấtNgang bằng (평칭)나/내 (tôi)우리

(chúng tôi/chúng ta)

Khiêm tốn (겸칭)저/제 (tôi)
Ngôi thứ haiNgang bằng(평칭)나/네 (bạn)너희(들)

(các bạn)

Kính ngữ(존칭)선생 (tiên sinh, thầy,cô)선생들

(các thầy,cô/ các tiên sinh)

Ngôi thứ baNgang bằng (평칭)이/그/저- 사람

(người- này/ đó/ kia)

이/그/저- 사람들

(những người này/ đó/ kia)

Kính ngữ (존칭)이/그/저- 분

(vị- này/đó/kia)

이/그/저- 분들

(những vị- này/đó/kia)

Ví dụ :

나는내구두를샀습니다.                                   Tôi đã mua đôi giày (của tôi )

제가그분을만났습니다.                                   Tôi đã gặp vị đó

선생은저에게한국말을가르칩니다.               Thầy giáo dạy cho tôi tiếng Hàn Quốc

우리가직접일을합니다.                                   Chúng tôi tự ( trực tiếp) làm việc

그분들이저희에게길을물었습니다.               Những vị đó đã hỏi chúng tôi đường đi

  •        Đại từ chỉ trạng thái

Đại từ chỉ vị trí “ 이” , “그” và “ 저” không đứng một mình mà theo sau nó có các từ khác nữa, “이” (- này “this “) được sử dụng chỉ vị trí của ở gần người nói, “ 그” (đó, ấy – “that” )  được sử dụng để chỉ vị trí của vật ở xa người nói và gần người nghe , hoặc vật được đề cập đến trong hội thoại; và “ 저” ( kia – “ that over there”) được sử dụng để chỉ vị trí của vật ở xa cả người nói và người nghe

Đại từ chỉ trạng thái có thể được chia theo các thể loại sau đây : Đại từ trạng thái chỉ vị trí của vật ( Material (Things ) Demonstrative Pronouns ) và Đại từ trạng thái chỉ nơi chốn( Place Demonstrative Pronouns)

  1. Đại từ trạng thái chỉ vị trí của vật ( Material (Things ) Demonstrative Pronouns )

Đại từ trạng thái của vật biểu thị khoảng cách của vật và người nói với vật.

Gần ( 근칭)Giữa ( 중칭)Xa (원칭)
Số ít (단수)이것 – cái này그것 – cái đó저것 – cái kia
Số nhiều (복수)이것들- những cái này그것들 – những cái đó저것들 – những cái kia

Khi nói , những cái đại từ trạng thái chỉ vật thường được quy ước theo cách thể hiện theo những

cách dưới đây.

이것이         ->        이게 ( cái này )             이것은  ->    이건이것을  ->    이걸

그것이          ->       그게 (cái đó )               그것은  ->    그건그것을  ->    그걸

저것이         ->     저게 (cái kia )               저것은  ->    저건저것을  ->    저걸

   Ví dụ :

이것이 (이게) 내책입니다.                             Cái này là sách của tôi

그것이 (그게) 무엇입니까?                            Cái đó là cái gì?

저것은 (저건) 장난감입니다.                         Cái kia là đồ chơi

저것을(저걸) 다먹을수있어요.                      Tất cả cái kia đều có thể ăn được

이것들은모두김선생그림입니다.                 Những cái này là tranh của thầy Kim

  1. Đại từ trạng thái chỉ nơi chốn

Đại từ trạng thái chỉ nơi chốn chỉ địa điểm, nơi chồn , nó chũng chỉ khoảng cách tương đôi từ

điểm nhìn của người nói.

Khi nói , các đại từ trạng thái chỉ nơi chốn thường được quy ước theo cách thể hiện theo những

cách dưới đây.

여기는           ->      여긴                 여기를                ->        여길

거기는           ->           거긴                 거기를          ->        거길

저기는          ->         저긴                 저기를             ->          저길

Ví dụ :

여기는 (여긴) 서울역입니다                          Đây là ga Seoul

저기는(저긴) 남산입니다                               Kia là Namsan

여기에그릇이있습니다                                   Cái chén ở đây

거기에무엇이있습니까?                                  Ở đó có cái gì ?

학생들이저기에서공부합니다                       Các bạn học sinh đang học ở kia

  •     Đại từ nghi vấn

Tùy thuộc vào nọi dung để hỏi mà đại từ nghi vấn được phân loại theo bảng sau đây

Nội dung nghi vấnNgười ( 사람)Nơi chốn (장소)Số lượng (양)Đồ vật ( 사물)
Đại từ  nghi vấn누구 (ai)어디 (ở đâu)얼마 (bao nhiêu)무엇 (cái gì)

Khi nói , các đại từ nghi vấn 누구, 어디, 무엇 thường được quy ước theo cách thể hiện theo những cách dưới đây

누구가             ->          누가     (ai)                  무엇이             ->         뭐가     (cái gì)

누구를             ->          누굴     (ai)                   무엇을            ->          뭘        (cái gì)

Ví dụ :

저사람이누구입니까?                                    Người kia là ai vậy ?

박선생은지금어디에계십니까 ?                     Ngài Park đang ở đâu vậy ?

이책값은얼마입니까 ?                                    Cuốn sách này giá là bao nhiêu ?

저아이는무엇을 (뭘) 하고있습니까 ?           Đứa bé kia đang làm gì vậy ?

Một số đại từ nghi vấn luôn đứng trước danh từ , quy tắc sử dụng của các đại từ nghi vấn này giống như

quy tắc sử dụng tính tính ( theo như chapter 7)

Ý nghĩa của đại từ nghi vấnThể loại (종류)Lựa chọn (선택)Đặc tính (성질)Lượng (양)
Đại từ nghi vấn어떤 (Loại nào )어느 (nào)무슨(Loại gì)

(mấy, bao nhiêu)

Ví dụ :

지금은몇시입니까?                                        Bây giờ là mấy giờ ?

어떤사람이그렇게말합니까?                         Người nào nói như thế ?

하루에몇시간한국말을배웁니까?                Hàng ngày bạn hojc tiếng Hàn mấy tiếng ?

요즘무슨일을하십니까?                                 Dạo này bạn làm công việc gì ?

어느학교에다닙니까?                                     Bạn học trường nào?

Một số đại từ nghi vấn được sử dụng giống như trạng từ

Ý nghĩa của đại từ nghi vấnThời gian (때 )Lý do (이유)
Đại từ nghi vấn언제 (khi nào )왜(Tại sao )

Ví dụ :

언제집으로돌아갑니까?                     Khi nào về nhà ?

김선생이왜화가났어요 ?                                Tạo sao ngài Kim nổi giận ?

Bài tập chương 4 : Đại từ

Bài tập 1          :           Đin các từ trong khung vào chỗ trống

나,       내,       저,       너,       네 ,      선생,   사람,   분,       우리 , 너희
  1. 요즘______________는쉬고있어요. (나)
  1. _____________가영희니?          (네)
  1. ____________가먼저갈테니까따라와  (내)
  1. ______________는김영찰입니다. 잘부탁드립니다  (저)
  1. ____________은몇시간가르칩니까 ?    (선생)
  1. _____________에게도연락해주시겠습니까?    (분)
  1. _______________이이것을할수있을까요 ?     (사람)
  1. _______________ 에게어려운일이생기면_____________에게알려줘     (너희)      (나)
  1. ______________혼자서할수없으니까_____________같이하자   (저)    (우리)
  1. 저는의사입니다만_____________의집업은무엇입니까?   (선생)

Bài tập 2          :           Hoàn thành câu sau ,sử dụng “ ”, “”, “

  1. 가 : ______________ 걸들수있겠습니까 ?                      (이)

          나:        _____________ 것쯤은문제없습니다.                 (이)

  1. 가: 저기____________ 산이무슨산입니까?                    (저)

          나:        ______________ 산이바로남산입니다.               (저)

  1. 가: 이분이캐나다에서오신이박사님이십니까 ?

           나:   예, ______________분이박사님이십니다.             (이)

  1. 가: 선생님앞에있는그책이오편입니까 ?

나:        ___________ 책말입니까 ?                                        (이)

가:        예, ______________책말입니다.                               (그)     

  1. 가: 어제제사무실에김영수씨가찾아왔었습니다.

나:        ___________분은지금무엇을하고계십니까 ?           (그)

가 :       저도________ 분이무엇을하시는지잘모릅니다.      (그)

  1. 가: 저기계시는_________분을아십니까?                       (저)

나:        아니요,모르겠는데요.

가:        _________분이바로루이대학교총장님이십니다.     (저)

  1. 가: 여기_________걸좀잡궈보세요.                               (이)

나:        __________게뭔데요?                                               (이)

가:        ____________건제가만든과자입니다.                      (이)

Bài tập 3          :           “ Đin đai từ trong khung vào chỗ trống

누구어디                   무엇    어떤    어느

얼마언제                           무슨   

 

  1. 어제결석한사람이______________입니까 ?             (누구)
  2. 그바지는______________ 에서샀습니까 ?             (어디)
  3. 여기는현대회사입니다. __________를찾으십니까?             (누구)
  4. _________ 김영수입니까?                                                             (누가)
  5. ____________를가시는데그렇게급히가십니까?                         (어디)
  6. _____________이그렇게어렵습니까 ?                         (무엇)
  7. ___________ 드립니까?                         (무엇)
  8. 여기가___________입니까 ?                         (어디)
  9. ______________를그렇게기다리십니까?                         (누구)
  10. 손에든것이___________ 입니까 ?                         (무엇)
  11. 그신랑은_____________ 사람입니까 ?                         (어떤)
  12. 선생님은_____________나라에서오셨습니까?                         (어느)
  13. 이것은__________음식입니까?                         (무슨)
  14. 오늘손님은___________ 분입니까 ?                         (어떤)
  15. ___________고향으로돌아가시겠습니까 ?                         (언제)
  16. 지금은____________ 시입니까 ?                         (몇)
  17. ____________종류의직업을구하십니까?                         (어떤)
  18. _____________ 회답을하시지않았습니까?                         (무슨)
  19. ______________이유로회사를그만두었습니까?                         (무슨)
  20. 앞으로경제에대해서_________ 마디만좀말씀해주십시오. (몇)

_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_____________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

2 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
lemai
lemai
2 năm cách đây

nhờ có bài này mà dễ nhớ hơn hẳn

Phạm Vi
Phạm Vi
2 năm cách đây

Đại từ danh xưng đúng là sự độc đáo trong tiếng Hàn !

2
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x