SỰ KHÁC BIỆT TRONG CÁC CẤU TRÚC TIẾNG HÀN

So sánh sự khác biệt –었던 và –

 Đều là các ngữ pháp được sử dụng để diễn tả các hành động trong quá khứ.

■ 작년에 샀던 옷

■ 작년에 산 옷

Quần áo tôi mua năm ngoái 

Nhưng có khác biệt sau.

  1. -었던 có thể được sử dụng để chỉ ra các hành động trong quá khứ không liên quan đến hiện tại.

■ 결혼한 분은 아내하고 같이 오세요. (O)

■ 결혼했던 분은 아내하고 같이 오세요. (X)

Nếu bạn đã kết hôn, hãy đến với vợ của bạn.

■ 여기에 앉았던 사람 어디 갔어요? (O)

■ 여기에 앉은 사람 어디 갔어요? (X)

Người ngồi đây đã đi đâu rồi? 

  1. -었던khi được sử dụng với tính từ, nó thể hiện là hiện tại không có như thế.

 ■ 키가 작았던 아이가 지금 보니 많이 컸군요. (O)

■ 키가 작은 아이가 지금 보니 많이 컸군요. (X)

Đứa bé thấp bé ngày trước giờ đã lớn lên nhiều rồi.

______________________________________________ 

PHẦN NGỮ PHÁP

I/ Động từ sai khiến

Động từ sai khiến trong tiếng Hàn được hình thành bằng những cách gắn các dạng sai khiến như 이/히/기/리/우/추/구 vào sau thân động từ. Tuy nhiên không có quy tắc nhất định nào đối với việc các từ trên kết hợp với động từ nào.

Động từ sai khiến có trường hợp chỉ cần một tân ngữ trực tiếp trong câu nhưng cũng có trường hợp càn cả tân ngữ trực tiếp lẫn tân ngữ gián tiếp.

1) Trường hợp có một tân ngữ.

Danh từ            +          danh từ            +          Động từ (động từ sai khiến)

형은 동생을 울린다

Anh làm em khóc.

남자 아이들이 나를 자꾸 놀려요

Bọn con trai thường hay chọc ghẹo tôi.

개미가 불쌍하니까 줒이지 말고 살려 줍시다

Con kiến đáng thương nên chúng ta đừng có giết mà hãy cho sống.

하숙집 아주머니가 아침마다 우리를 깨웁니다.

Cô chủ nhà trọ đánh thức chúng tôi dậy mỗi sáng sớm.

설사를 하면 엄마는 아이를 굶깁니다

Nếu bị tiêu chảy là mẹ cho con nhịn ăn.

 

2) Trường hợp có tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp

Danh từ            +          danh từ 에게/에/(으)로            +          danh từ            +          động từ

어머니는 아기에게 우유를 먹입니다.

Mẹ cho con bú sữa.

여자친구 사진을 좀 보여주세요.

Làm ơn cho tôi xem hình bạn gái.

그는 나에게 동창들의 소식을 들려 주었어요.

Anh ấy đã cho tôi nghe tin tức của bạn học.

어머니는 아이를 의자에 앉혔어요.

Mẹ cho con ngồi xuống ghế.

친척 집에서 살다가 기숙사로 옮겼어요.

Tôi sống ở nhà người bà con rồi đã dọn đến ký túc xá.

미안하지만 오늘 차 좀 태워 주세요.

Xin lỗi nhưng mà làm ơn hãy chở tôi về.

 

II/ V/A + 하다

Diễn đạt điều mà người khác khiến cho trở thành hành động đó hay trạng thái như thế.

그는 나를 밖에서 기다리게 했어요.

Nó bắt tôi đợi bên ngoài.

선생님은 우리한테 영어를 쓰지 못하게 하십니다.

Giáo viên không cho chúng tôi sử dụng tiếng Anh.

추운 겨울 저녁 나뭇가지에 앉은 새는 나를 슬프게 한다.

Chú chim đậu trên cành cây của tối mùa đông lạng lẽo khiến tôi đau lòng.

예술은 우리의 생활을 풍요롭게 한다.

Nghệ thuật khiến cho cuộc sống của chúng ta thêm phong phú.

그의 따뜻한 말 한마디가 나를 행복하게 했다.

Một lời nói ấm áp của anh ấy khiến tôi hạnh phúc.

 

III/ V + 말다

Diễn đạt trải qua nhiều quá trình, cuối cùng hành động kết thúc, động tác hoàn tất.

조심했지만 감기에 걸리고 말았어요.

Tuy đã cẩn thận nhưng vẫn bị cảm.

늑장을 부리다가 기차를 놓치고 말았어요.

Chậm chạp rề rà nên đã lỡ chuyến xe lửa.

두 사람을 결국 이혼하고 말았다.

Hai người cuối cùng đã ly hôn.

설거지를 하다가 그릇을 깨뜨리고 말았아요.

Đang rửa chén thì làm vỡ chén.

주인공은 마지막 장면에서 사랑을 고백하고 맙니다.

Vai chính tỏ tình ở cảnh cuối cùng.

 

IV/ // 버리다

Bao hàm tâm trạng của người nói theo sau sự kết thúc của hành động. Diễn đạt sự thoải mái có được từ việc loại bỏ gánh nặng tâm lý, sự luyến tiếc từ việc không đúng như mong đợi, cũng như nhấn mạnh hành động.

일을 다 끝내 버렸어요.

Tôi đã làm xong hết mọi việc rồi.

기분 나쁜 일은 잊어버리세요.

Xin hãy quên đi việc buồn phiền.

남기지 말고 모두 먹어 버리세요.

Đừng để lại mà hãy ăn hết đi.

손님들은 하나씩 떠나 버리고 그 여관은 다시 조용해졌다.

Từng vị khách bỏ đi mất và lữ quán đã dần trỏ nên yên tĩnh trở lại.

그는 명예와 권리를 내던져 버리고 고향으로 갔다.

Ông ấy từ bỏ hết danh dự và quyền lực rồi quay về quê.

 

V/  V +

Diễn tả nghĩa người nói nhớ lại rồi nói ra điều mình thấy, cảm nhận hay trải qua về sự tiến hành của hành động quá khứ hay tính thường nhật  (hành động có tính chất thói quen) của hành động.

읽던 책은 책상 위에 있어요.

Quyển sách tôi đọc dở có ở trên bàn.

이것은 내가 쓰던 방입니다.

Đây là phòng tôi từng sử dụng.

하던 일을 마저 끝내고 나갑시다.

Chúng ta hãy hoàn tất việc còn dở rồi cùng nhau ra về.

오빠가 쓰던 가방을 제가 써요.

Tôi dùng cái túi xách mà anh tôi từng dùng.

오늘은 쓰던 대학생 때 자주 가던 다방에 가 봅시다.

Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau đến phòng trà mà tôi thường xuyên đến thời sinh viên.

 

VI/ V + () N

Thể hiện 1 sự việc đã qua trong quá khứ. Quá trình hành động đó đã hoàn thành. Người nói chỉ báo cáo lại sự việc.

어제 먹은 불고기는 아주 맛있었어요.

Món thịt nướng hôm qua ăn rất ngon.

아까 운 아이가 누구예요?

Đứa bé lúc nãy khóc là ai?

지난 주에 본 신문은 버리세요.

Báo đã xem xong tuần vừa rồi hãy vứt đi.

 

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x