CỔ SỬ THÀNH NGỮ – PHẦN 16

  1. 신출귀몰                             Thần xuất quỷ nhập/  Tài biến hóa khôn lường.
  2. 실사구시                             Tìm việc đúng điều tốt/    Lấy sự thật làm nến tảng chân lý
  3. 십인십색                             Thập nhân thập sắc/   Mỗi người mỗi vẻ, mỗi tính, đa dạng.
  4. 십일지국                             Hoa nở muộn/  Lỡ thời
  5. 악관                                     Tuổi hai mươi/  Tuổi trưởng thành người lớn
  6. 악인악과                             Ác nhân ác quả/  Người ác gặp việc ác
  7. 안도                                     An toàn trong bức tường/   Nghỉ thoải mái và rất an toàn
  8. 안불망위                             Trong bình an vẫn phải luôn cảnh giác
  9. 안시이처순, 애락불능입야  Đợi thời là thuận trời
  10. 암중모색                             Mày mò trong đêm/  Loay hoay tìm phương pháp.
  11. 야랑자대                             Không biết thân phận mình, làm như tài giỏi chỉ có thất bại
  12. 약육강식                             Nhược nhục cường thực/  Kẻ yếu là mồi kẻ mạnh Cá lớn nuốt cá bé
  13. 양고심장약어                     Chớ phô đồ tốt, cần cất kỹ
  14. 양공고심                             Người tài giỏi lắm điều lo lắng
  15. 양두구육                             Đầu dê thịt chó/  Treo đầu dê, bán thịt chó (gian dối trong buôn bán).
  16. 양사부육                             Phụng dưỡng cha mẹ, nuôi dạy vợ con
  17. 양상군자                             Kẻ trộm trên xà nhà/   Kẻ trộm ban ngày là quan
  18. 양심막선어과욕                 Muốn lòng ngay thẳng phải bớt lòng tham
  19. 양약고어구                         Thuốc tốt khổ miệng/  Thuốc đắng dã tật.
  20. 양자불교부지과                 Sinh nuôi con mà không dạy con là lỗi lớn ở cha mẹ
  21. 양호유환                             Dưỡng hổ hữu hoạn/   Nuôi hổ sẽ bị họa sau này
  22. 양호상투                             Hai hổ đánh nhau/  Hai kẻ tranh nhau, có lợi cho người thứ ba
  23. 어두육미                             Cá đầu chim đuôi/  Đầu cá, đuôi chim ngon.
  24. 어망홍리                             Đánh cá được vảy/ Thành công trượt
  25. 어부지리                             Ngư ông được lợi/   Cò nghêu cắn nhau, ngư ông bắt cả hai/  Hai người tranh nhau, kết cục chỉ lợi người thứ ba.
  26. 언고행, 행고언                   Nói như làm, làm như nói; nói làm đi đôi với nhau
  27. 언과기실                             Nói hay làm dở
  28. 언행군자지추기, 언행일치  Người quân tử nói và lám phải đi đôi với nhau
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x