Ý nghĩa: Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai.
Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể”
_ V quá khứ: + (으)ㄴ 김에
_ V hiện tại: + 는 김에
Ví dụ:
1. 친구 생일 선물을 사는 김에 내 것도 하나 샀다.
Tiện mua quà sinh nhật cho bạn thì (đã) mua luôn của mình.
2. 여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.
Đã tiện đến đây rồi thì phải gặp bạn rồi mới đi.
3. 부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요.
Tiện sửa nhà bếp thì đã sửa luôn cả nhà vệ sinh.
4. 이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요.
Nhận tiện kể chuyện thì đã kể ra hết chuyện muốn nói.
5. 과일을 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀다.
Tiện (đã) đi ra siêu thị mua hoa quả thì (đã) mua luôn bánh mỳ ăn sáng.
Có nhiều ví dụ dễ hiểu quá , cho 5 sao