TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG HÀN – CHỦ ĐỀ TAI NẠN GIAO THÔNG 교통사고

1. KHI ĐÃ XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG 교통사고가 났을         

Gây tại nạn giao thông rồi bỏ trốn bị xử lý thế nào?

Đã xảy ra việc lớn rồi.
큰 일났습니다.

Tôi đã gặp tai nạn giao thông.
교통사고를 당했습니다.

Tôi đã xảy ra tai nạn giao thông.
교통사고가 났습니다.

Tôi muốn khai báo về tai nạn giao thông.
교통사고를 신고하고 싶습니다.

Người đi bộ đã va vào xe.
보행인이 차에 치었습니다.

Đứa bé đã va vào xe.
아이 가 차에 치었어요.

Hãy gọi xe cấp cứu đi.
구급차를 불러주세요.

Có người bị thương.
다친사람이 있습니다.

Có người chăm sóc người bị thương không?
부상자를 보살펴줄수있습니까?

Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể theo tôi đến bệnh viện không?
저를 병원으로 데려가 주시겠어요?

Nhân chứng có thể được không?
증인이 돼줄 수 있습니까?

Tôi không bị thương bất cứ gì.
아무도 다치지 않았습니다.

Đây là trách nhiệm của Anh (chị, ông, bà, bạn).
당신책임입니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã làm hư xe của tôi.
당신이제차를 손상시켰습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đừng nói quá sự nguy hiểm như vậy.
당신은 그렇게 위험하게 추월하지 말았어야 했습니다.

Ở đây thì cấm tốc độ rồi.
여기서는 진입이 금지되어있습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã đi quá tốc độ.
당신이 과속을 했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) là người gây ra thiệt hại.
당신이 가 해자입니다.

Ý Anh (chị, ông, bà, bạn) là bất cứ cái gì cũng phải nói theo quy tắc hả?
교통법규에 대해 아직 아무것도 못 들었단말입니까?

Anh (chị, ông, bà, bạn) mở mắt mà không thể đi hả?
눈을 똑바로 뜨고 다닐 수 없었습니까?

Anh (chị, ông, bà, bạn) không thể chú ý hả?
주의할 수가 없었나요?

Anh (chị, ông, bà, bạn) không thể đợi một chút hả?
좀기다릴수없었습니까?

Anh (chị, ông, bà, bạn) không nhìn thấy tôi hả?
저를 못 봤습니까?

Tại sao lại là tôi ? Anh (chị, ông, bà, bạn) cũng không chú ý mà.
왜접니까? 당신이 주의하지 않은 겁니다.

Đáng lẽ Anh (chị, ông, bà, bạn) phải nhường đường cho tôi.
당신이 아니라 내게 우선권이 있었어요.

Chúng ta sẽ gọi cảnh sát tới giải quyết.
우리가 경찰을 부르는게 낫겠습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy cho tôi biết số bảo hiểm của Anh (chị, ông, bà, bạn).
당신의보험번호를 제게알려주십시오.

2. KHI GIẢI THÍCH ĐÚNG SAI V TAI NẠN GIAO THÔNG 교통사고경위를 설명할때    

Infographic] Cách xử lý khi xảy ra tai nạn giao thông ở Việt Nam

Tôi có quyền ưu tiên.
제가 우선권이 있었습니다.

Tài xế thì đã di chuyển hơn 100 dặm trên 1h.
운전자가 시속 100킬로미터이 상으로주행했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã đi quá tốc độ cho phép.
상대차가 과속을 했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã định vượt qua xe tôi.
상대차가 제차를 추월하려고했습니다.

Cái xe đó lao tới xe tôi từ phía sau.
그차가 뒤에서제자동차를 추돌했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã lao vào xe tôi từ phía sau.
상대차가 뒤에서내차를 추돌했습니다.

Xe hơi này thì bị xước ở đây.
이 자동차는 여기가 긁혔어요.

Tài xế đó đã lái xe trong khi say rượu.
그 운전자가 음주운전을 했습니다.

Người tài xế đó đã uống rượu quá say.
그 운전자가 술을 과음했습니다.

Tôi đã không biết ý nghĩa của tín hiệu giao thông.
교통표지판의뜻을 몰랐습니다.

Tôi không để ý tới tín hiệu.
신호를 무시했습니다.

Tôi đã quan sát giao thông trên đường trở về nhà.
제가 집으로가 는 도중에 사고를 목격했습니다.

Tôi không biết bất cứ cái gì.
나는 아무것도모릅니다.

Tôi không có liên quan gì.
나는 관계가 없어요.

Đây không phải trách nhiệm của tôi.
제 책임이 아니에 요.

Đây không phải lỗi của tôi.
제탓이 아닙니다.

Đây không phải lỗi của tôi.
그것은 제가 잘못입니다.

Khi tới tín hiệu đèn đỏ tôi đã dừng lại.
나는 적색신호가 들어왔을 때 정차했어요.

Tình trạng như thế nào tôi không nhớ.
상황이 잘 기억나지 않습니다.

Tôi đây mới đúng là người bị hại.
저야말로피해자입니다.

Bây giờ tôi có thể đi được không?
이제가 봐도되겠습니까?

Ai trong các vị là nhân chứng?
여러분들중에서증인이 누구입니까?

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã chứng kiến tai nạn phải không?
사고를 목격하셨습니까?

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã ở hiện trường tai nạn phải không?
사고현장에 계셨었습니까?

Giao thông đã xảy ra ở ngã tư số 3.
하이 네 3가에서 교통 사고가 났습니다.

Một thím đã bị thương vì tai nạn giao thông.
이 사고로한 아주 머니가 다쳤습니다.

Khi tan nạn giao thông xảy ra Anh (chị, ông, bà, bạn) đã ở đâu?
사고가 났을 때 어디 계셨습니까?

Tôi đã ở trên vỉa hè.
저는 보도에 있었습니다.

Người tài xế đã dẫm lên cái thắng gấp như bị điên.
그운전자가 미친듯이 급브레이 크를 밟았어요.

Dù Anh (chị, ông, bà, bạn) ấy đã dừng ở đèn tín hiệu nhưng bánh xe vẫn tiếp tục chạy.
그는 붉은 신호등이 들어왔는 데도 계속차를 몰았어요.

Người đó đã chạy quá tốc độ.
그사람이 과속을 했어요.

Người đó thì không quá sai.
그사람이 잘못 추월했습니다.

Người đó thì đã băng qua đường ở vạch tín hiệu.
그부상자가 붉은 신호등에서 길을 건넜어요.

Khi Anh (chị, ông, bà, bạn) ấy định cho xe chạy vượt lên thì người đó không nghe tiếng còi xe.
그가 내차를 추월하려고 했을 때 그 사람이 경적울리는 걸듣지 못 했습니다.

Vâng , thật sự là tôi chạy quá nguy hiểm.
예, 제가 정말 너무 위험하게 추월했습니다.

Sự thiếu chú ý của người tài xế là nguyên nhân dẫn đến tai nạn.
사고는 운전자의 부주의가 원인이 었습니다.

Người tài xế đã không cẩn trọng.
운전자가 부주의했습니다.

Đứa bé dã cố tình chạy ra đường.
그아이 가 막무가 내로길로 뛰어들었습니다.

Đứa trẻ đã không chú ý.
그아이 가 주의를 기울이 지않았습니다.

Người tài xế đã giẫm lên cái thắng quá trễ.
운전자가 너무늦게브레이 크를 밟았습니다.

Người phụ nữ đó dã xuống xe ở trạm dừng xe.
그여자가 주차금지지역에 차를 세워두었어요.

Anh (chị, ông, bà, bạn) quên không dựng cái giá ba chân lên rồi à?
삼각대세우는 것잊으셨습니까?

Nếu không như vậy thì cái xe khác có thể đâm tới.
그렇지않으면 다른 차가 뒤에서 추돌할 수도 있습니다.

3. KHI VI PHẠM QUY TẮC GIAO THÔNG 교통법규를 위반했을    

Gây tai nạn giao thông sẽ phải bồi thường như thế nào ? Xử lý tai nạn như thế nào ?

Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể cho tôi xem bằng lái xe không?
운전면 허증좀보여 주시겠습니까?

Tại sao lại như vậy? Tôi đã chạy quá tốc độ hả?
왜 그러십니까? 제가 과속을 했나요?

Xin lỗi nhưng tại sao tôi phải trả 300.000 đồng?
실례합니다만제가 왜 30만동을 내야합니까?

Bởi vì Anh (chị, ông, bà, bạn) đã đậu xe không đúng nơi quy định.
정치 금지구역 주차했기때문입니다.

Nơi này là nơi cấm đậu xe.
이 곳은 주차 금지입니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) không đóng cửa xe.
자동차를 잠그시지 않았습니다.

Vì Anh (chị, ông, bà, bạn) không đóng cửa xe nên Anh (chị, ông, bà, bạn) phải thanh toán 300.000 đồng
자동차문을 잠 그지 않았기때문에 30만동을 지불해야 합니다.

Tôi không đóng cửa xe chỉ một lần mà cũng không được hả?
문을 한번잠 그지 않았는데, 그렇게 안 좋다는 겁니까?

Thật đáng tiếc là điều đó thì không được.
유감입니다만 그렇게 하는 것은 금지되었습니다.

Nếu không đậu xe đúng nơi quy dịnh thì sẽ bị phạt 300.000 đồng..
주차를 잘못하면 30만동을 물어야합니다.

Dù Anh (chị, ông, bà, bạn) đã thấy đèn đỏ nhưng Anh (chị, ông, bà, bạn) vẫn tiếp tục chạy.
당신은 빨간불이 들어왔는데도 계속 진행했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã không phạm lỗi lớn.
당신은 잘못추월을 하셨습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã lái xe quá nguy hiểm.
당신은 위험하게 추월을 했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã quay xe sai quy định.
당신은 잘못회전을 하셨습니다.

Nếu Anh (chị, ông, bà, bạn) đi ngược đường cao tốc thì Anh (chị, ông, bà, bạn) sẽ phải trả tiền phạt là 2.000.000 đồng.
고속도로에서 역주행하면 200만동을 벌금으로내야 합니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã không chú ý tới tín hiệu.
당신은 신호를 무시했습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã không thắt dây an toàn.
안전벨트를 매지 않으셨습니다.

Anh (chị, ông, bà, bạn) đã không cAnh (chị, ông, bà, bạn) chính xác tốc độ.
제한속도를 정확히지키지 않으셨습니다.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
https://kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/
https://kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x