았/었으면 (싶다/하다/좋겠다) Ước mong. Diễn tả mong muốn về điều gì đó không có thực. Cấu trúc này diễn tả hi vọng điều gì đó xảy ra tương phản với thực tế
돈이 많았으면 좋겠다
Tôi ước rằng mình có thật nhiều tiền
Bài viết liên quan
기(를) 바라다 Mong rằng, hy vọng rằng. Thể hiện nghĩa mong muốn,kỳ vọng. Mang nghĩa cầu chúc đối tượng đạt được điều gì đó hoặc trông mong nhờ cậy đối tượng điều gì đó
을 정도로 Đến mức, đến nỗi. Diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra với mức độ tương đương với mệnh đề trước. Nếu đi với danh từ dùng 정도. Tương tự với (으)ㄹ 만큼
으로 인해(서) Do. Cấu trúc này chỉ dùng để kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ, tình từ. Nếu muốn kết hợp với động từ, tính từ thì phải dử dụng (으)ㅁ으로 인해. Khi danh từ kết thúc bằng patchim thì sử dụng 으로 인해, khi danh từ kết thúc không có patchim thì sử dụng 로 인해.
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra
기 때문에 Vì. 기 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. -기 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như (으)니까 và 아/어/여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. – Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요?
건만 Dù … nhưng vẫn… dùng để diễn tả hành động hay sự việc đối lập xảy ra ở mệnh đề đi sau khác với điều suy luận hoặc mong đợi từ mệnh đề đi trước.