–니까 – Vì, bởi vì… (biện hộ hoặc giải thích nguyên nhân của hành động tiếp theo)
- 오늘은 더우니까 집에 있겠어요.
Vì hôm nay trời nóng nên tôi sẽ ở nhà.
- 피곤하니까 못 가겠어요.
Vì mệt nên tôi không thể đi được.
- 여기서 공항까지 머니까 택시로 갑시다.
Vì từ đây tới sân bây khá xa nên hãy đi taxi.
- 밖에 비가 오니까 영화를 봅시다.
Vì bên ngoài trời mưa nên chúng ta hãy xem phim.
- 지금 바쁘니까 내일 오세요.
Bây giờ tôi bận nên ngày mai hãy đến.
- 그 분은 학생이니까 공부를 열심히 해야해요.
Vì cậu ấy là học sinh nên phải học chăm chỉ.
- 시간이 없으니까 빨리 갑시다.
Vì thời gian không còn nữa nên chúng ta hãy nhanh lên..
- 내일은 일요일이니까 학교에 오지 마세요.
Vì ngày mai là chủ nhật nên đừng đến trường.
Luyện tập
A Dịch những câu sau sang tiếng Việt
- 피곤하시니까집에가서쉬세요.
……………………………………………………………………………..
- 저는한국말을잘모르니까영어를말씀해주세요.
……………………………………………………………………………..
- 그분이돈이없으니까다방에가서차를마시지못해요.
……………………………………………………………………………..
- 애기가자고있으니까조용히해주세요.
……………………………………………………………………………..
- 친구가기다리고있으니까어서집에가야겠어요.
……………………………………………………………………………..
B Dịch các câu sau sang tiếng Hàn
- Vì anh ta không đến nên tôi sẽ về nhà.
……………………………………………………………………………..
- Vì tuyết đang rơi nên tôi sẽ không đến công viên.
……………………………………………………………………………..
- Vì anh ta đang sống ở đây nên hãy hỏi anh ta.
……………………………………………………………………………..
- Bởi vì không có tiền, tôi không thể đi du lịch.
……………………………………………………………………………..
- Vì cô Park sắp lấy chồng nên cô ấy sẽ bỏ việc.
……………………………………………………………………………..