So sánh Từ đồng nghĩa trong Tiếng Hàn – phần 8

  1. 높이다, 돋우다 : nâng cao, nâng lên, chất lên…

Những từ này có ý nghĩa nâng cao bờ đê, sàn nhà , những mảnh đất thấp.

Ví dụ :

+ vì nâng cao cái sàn nhà hành lang và mở rộng phòng khách nên nhìn ngôi nhà rộng hơn.

+ Những người công nhân, để nâng cao nền nhà thì phải đổ thêm đất.

+  Cảnh sát thì tác nghiệp nâng cao bờ đê để không bị sụp trong mùa mưa.

“돋우다” chỉ có thể sử dụng cho những trường hợp làm cao lên, nâng lên. Vì vậy những trường hợp mang nghĩa làm cao lên trong những câu ví dụ dưới đây thì không sử được.

Ví dụ :

+ công ty xây dựng đang nâng cao trần nhà văn phòng dạng khách sạn 4-5cm.(dùng 높이다)

+ chủ tòa nhà đang nâng cao số tầng từ 3 tầng lên 5 tầng.

“ 높이다” và “ 돋우다” còn mang ý nghĩa làm 1 cái gì đó lớn hơn và thường đi với những danh từ như: 목소리(tiếng nói), 목청(tiếng thét) .

Tuy nhiên”돋우다” cũng có ý nghĩa khi chỉ tình cảm, ý chí, hương vị…lúc này không được dùng “높이다”.

Ví dụ : canh lạnh dưa chuột  chua chua ngọt ngọt và mát mẻ có vị đặc biệt làm tăng thêm sự ngon miệng.

“높이다” còn mang ý nghĩa nâng cao tiêu chuẩn hoặc cấp bậc nào đó, lúc này không được dùng “돋우다”.

Ví dụ : nếu tăng quá cao nhiệt độ phòng vào mùa đông thì hơi nước trong không khí sẽ giảm đi và làm cho da trở nên khô hơn.

  1. 느리다, 늦다 : chậm, trễ.

Những từ vựng này thường mang ý nghĩa cùng với những câu có xuất hiện thời gian.

Ví dụ :

+ Đồng hồ để trên bàn của tối cứ 1 tiếng là chạy chậm 2 phút.

+ Đồng hồ chạy chậm 5 phút.

“느리다”  thì phù hợp với những câu có chỉ sự tốc độ như “nói, chạy, đi bộ” còn khi sử dụng với những câu không chỉ sự tốc độ như “ nghỉ ngơi, ngủ” thì khác nhau. Từ ngược lại là  빠르다(nhanh).

Ví dụ :

+ Người đó vì đi bộ chậm nên đã bỏ lỡ chuyến xe lửa.

+ Hành động của họ không thể nói là chậm. Hành động của chúng tôi có thể gọi là nhanh.

+ Tôi chạy nhanh hơn mẹ, mẹ chạy chậm hơn tôi.

“늦다” thì chỉ thời gian thông thường. Nghĩa ngược lại là “이르다”(sớm). “느리다” thì có thể sử dụng với lời nói kèm theo hành động còn “늦다” thì không.

  1. 늘리다, 늘이다 : tăng lên, kéo dài.

Những từ vựng này mang ý nghĩa làm lan rộng ra, to ra cùng với những từ vựng như: 수( số),양( lượng), 길이( độ dài).

“늘리다” thì có ý nghĩa làm nhiều ra hoặc làm lớn hơn và có thể sử dụng đa dạng với những từ như: 길이( chiều dài),크기 (độ lớn),양( lượng)….

Ví dụ :  Nếu kéo dài giấc ngủ trên 9 tiếng thì có thể gây hại cho sức khỏe.

“늘이다” chủ yếu mang ý nghĩa kéo dài độ dài của sợi dây, sợi chỉ.

Ví dụ : Có 1 cách đặc trưng để kéo dài sợi dây.

  1. 닦다, 씻다, 훔치다 : lau chùi, rửa.

닦다 có ý nghĩa loại bỏ những cái dơ bẩn, luộm thuộm nhưng vì ý nghĩa bao quát của nó ít nên có thể thay thế bằng 씻다  hoặc 훔치다. Tuy nhiên 씻다  còn có ý nghĩa làm sạch một cái gì đó bằng nước.

Ví dụ :

+ Họ đã rửa mặt

+ cách phòng bệnh tốt nhất đó là rửa tay.

훔치다 có ý nghĩa lau nước mũi hoặc nước mắt. Theo đó không thể sử dựng 훔치다  thay cho  씻다. 닦다 có thể thay thế cho 훔치다.

Ví dụ :  Họ đã dọn dẹp cái bàn và lau bụi sạch sẽ bằng giẻ lau.

닦다  trong trường hợp không sử dụng nước thì việc thay đổi bằng 씻다 và 훔치다  là hơi khó.

Ví dụ : YeonHee đã lau đôi giày của bố.

  1. 대여(하다): cho mượn, cho vay, 대출(하다): vay, cho vay, 임대(하다): cho thuê

Những từ này đều có ý nghĩa chung là “hành vi cho mượn hoặc mượn thứ gì đó”, nhưng chúng được sử dụng khác nhau tùy thuộc vào đối tượng cho mượn cụ thể.

“대여” là thường được sử dụng nhất, với ý nghĩa là “việc cho mượn trong suốt khoản thời gian dài nhất định ” những đồ vật như “băng video, nhạc cụ, sách giáo khoa, ván trượt tuyết, xe đạp, thiết bị, đồ chơi” vv ở những nơi như “cửa hàng cho thuê,  công ty cho thuê, chỗ cho thuê” . Có chỗ cho thuê bạn phải trả “phí thuê” và cũng có chỗ cho thuê miễn phí.

Ví dụ : 

– {học phí, sách} cho vay, cho mượn

– Anh ta đã mở một cửa hàng nhỏ kiêm thêm cho thuê dụng cụ văn phòng phẩm và băng video.

– Người muốn nhận khoản vay của  quỹ nông nghiệp phải nộp đơn xin vay vốn cho thị trưởng, chủ tịch Quận, Huyện  quản lý địa chỉ của người xin vay vốn.

– Điều khoản cần thiết liên quan đến việc thuê các trang thiết bị thủy sản đặc biệt được đặt ra bởi pháp lệnh của Sở nông lâm thủy sản.

“대출” chủ yếu có nghĩa là “việc cho mượn hoặc cho vay những thứ như tiền hoặc sách” , và không thể sử dụng cho những thứ không thể di chuyển như các tòa nhà.

Ví dụ : 

– Nghe nói phải sau khi gửi tiết kiệm khoản 6 tháng thì nói được vay, ngay bây giờ tôi đang thiếu 8 triệu Won nên chắc chắn không thể mua nhà được.

– HoYoung đã từ bỏ việc mượn sách và đi ra thư viện.

– Cho vay ngắn hạn doanh nghiệp hoặc cho vay với mục đích để mua tài sản lưu động phải được hoàn trả lại trong vòng 1 năm.

– Việc cho mượn sách và trả lại theo nguyên tắc sau thời gian cho mượn 1 lần: học sinh 3 ngày, giáo viên và nhân viên 10 ngày và giới hạn cho mượn sách: học sinh 2 quyển, giáo viên và nhân viên 3 quyển.

“임대” có nghĩa là nhận một số tiền nhất định rồi chủ yếu cho người khác mượn quyền lợi hoặc đồ vật quy mô lớn như “tòa nhà, đất đai,  máy móc “ v.v . Bạn trả “tiền thuê” coi như là tiền bồi thường về việc mượn đất hoặc máy móc.

Ví dụ :

– Không thể tránh khỏi việc thuê tòa nhà quy mô lớn để triển lãm và tư vấn xe hơi nhưng không có tòa nhà nào phù hợp.

– Khi cho thuê tất cả bất động sản thì không chỉ tiền thuê theo tháng mà đến cả tiền đặt cọc thuê dài hạn với tư cách là thu nhập cá nhân cho thuê bất động sản cũng bị đánh thuế.

– Nghe nói là đặc biệt sau chiến tranh máy móc của công ty này  đã thuê nhiều ở quân đội.

Tìm hiểu thêm :

Người ta gọi “tiền cho vay” là tiền cho vay ở Ngân hàng,  và người mượn người mượn trả “lãi suất cho vay” như là bồi thường về việc cho mượn tiền. Khi cho mượn tiền sử dụng thuật ngữ như “trả lại,  vay tiền” và khi cho mượn sách sử dụng từ “trả lại”.

Tác giả: Cho Min Jun, Bong Mi Kyong, Son Hie Ok, Cheon Hu Min

Thực hiện: Trường Hàn ngữ Việt Hàn Kanata

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x