LUYỆN NÓI TRUNG CAO CẤP – KĨ THUẬT NÓI CHUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG THIỆN CẢM (호감을 높이는 대화의 기술)

Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!

______________________ 

  1. Nếu mun làm tăng thin cm (호감을 높이려면) thì hãy dùng “chc là bn đã biết ri nhưng mà (알고 계실 테지만을 써라.)
    Mang lại cảm giác mình xem đối phương nằm ở một vị trí cao (상대를 한 단계 위로 본다는 느낌을 주어). Xây dựng lòng tự tôn cho đối phương (상대방의 자존심을 세워준다.)
  2. Vi nhng người nói không ngưng ngh (숨도 안 쉬고 말하는 사람에겐) hãy tr li bng hành đng (행동으로 대답하라.)
    Thay vì nói trực tiếp như “Khoan đã, bình tĩnh đi” (“잠깐만, 진정해” 같은 직접적인 말보다). Thì việc ho hay thay đổi tư thế bằng các động tác (기침, 큰 동작으로 자세 바꾸기 등) nếu thực hiện những hành động đánh thức sự chú ý (주위를 환기하는 행동을 하면), thì đối phương sẽ nói chậm hơn. (말이 느려진다).
  3. Hãy khen ngi người đã ch ra sai lm ca mình (내 실수를 꼬집어 주는 사람을 칭찬해라.)
    Hãy nói những câu “bạn nói đúng, quả nhiên bạn rất nhạy bén” (“맞는 말이야, 역시 예리해” 라고). Nếu bạn công nhận và khen ngợi (인정하고 칭찬해주면 공격하려 했던) bạn có thể hấp thụ được năng lượng của đối phương (상대방의 에너지를 흡수할 수 있다.)
  4. Nếu mun nghe ý kiến (의견을 듣고 싶다면) thì hãy chăm chú nhìn (그윽하게 바라보라.)
    Nếu có người không thể nói nên lời vì quá căng thẳng (긴장해서 말을 잘 못하는 사람이 있다면), thì việc truyển tải thông điệp qua ánh mắt rất có hiệu quả (시선으로 메시지를 보내는 것이 효과적이다.) Đó là hành động nhẹ nhàng thể hiện yêu cầu phát ngôn (발언을 요구하는 부드러운 행동이다).
  5. Trước cp trên đang phn khích (흥분한 상사 앞에서는) hãy gi ging mình tht bình tĩnh (목소리를 차분하게 하라).
    Mọi người trong vô thức sẽ nói theo tông giọng của đối phương (사람은 무의식 중에 상대방 목소리 톤을 따라간다). Theo cách thức tương tự (똑같은 방식으로), nếu bạn hạ giọng mình xuống (당신이 목소리를 낮추면) đối phương cũng có thể làm dịu tâm trạng phấn khích (상대방도 격앙된 기분을 진정시킬 수 있다).
  6. Nếu nói “Hay là” (아니면이라고 말하면) thì đi phương s nghe theo ý kiến mình (상대는 내 의견을 따른다).

“Hamburger cũng được chứ?” (“햄버거 괜찮으세요?) “Hay một set khoai tây chiên thì thế nào?” (“아니면 감자튀김 세트는 어떠세요?”). Trên thực tế, người ta nói rằng sự khác biệt đơn giản này đã dẫn đến doanh số bán hàng tăng vọt. (실제로 이 간단한 차이에 판매량이 급증했다고 한다.)

  1. Khi nói v ưu khuyết đim (장단점을 말할 때는), hãy nói v ưu đim sau (장점을 뒤에 말한다).
    “Bạn là người tốt nhưng cũng có những mặt tối” (“좋은 사람인데 조금 어두운 면이 있어”)
    “Bạn có những góc tối nhưng vẫn là một người tốt” (“조금 어두운 구석이 있지만 좋은 사람이야”)
    Con người thường nhớ những lời nghe cuối cùng. (사람은 마지막에 들은 말을 기억한다.

______________

Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/

____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x