LUYỆN NÓI TRUNG CAO CẤP – 6 PHƯƠNG PHÁP KHIẾN ĐỐI PHƯƠNG CÓ CẢM TÌNH (상대에게 호감을 주는 방법 6가지)

Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!

______________________ 

  1. Nhn được tình cm bng cách xưng hô (호칭으로 마음을 얻는다.)

Tùy theo cách xưng hô khi gọi đối phương (상대를 부르는 호칭에 따라) cũng có thể đoán được mối quan hệ đó ở mức độ nào (인간관계를 어느 정도 짐작할 수 있다.) Tuy nhiên chưa quen biết nhau được bao lâu (그러나 만난 지 얼마 안 되었는데) nhưng vì đối phương nhỏ tuổi hơn (나이가 적다고 해서) mà gọi thẳng bằng tên là điều cấm kị. (이름을 그대로 부르는 것은 금물이다.)
Ở nơi làm việc, (직장 내에서는) cho dù người vào công ty trước có nhỏ hơn mình một, hai tuổi (먼저 입사한 사람이 한두 살 어리더라도) cũng phải thêm “tiền bối” khi gọi. (‘선배’라는 호칭을 붙여 부르며,) đối với đồng nghiệp hay hậu bối (동료나 후배는) việc thêm từ “anh, chị” vào sau tên (보통 이름 뒤에 ‘씨’ 자를 붙이는 것이) cũng sẽ khiến người nghe vui vẻ (듣는 사람도 기분 좋고) và người gọi cũng thể hiện được phép lịch sự. (부르는 사람도 예의 바르게 보인다.)

  1. Dùng ba cùng nhau (함께 식사를 한다.)

Việc dùng bữa hay uống rượu cùng nhau (함께 식사를 하거나 술자리를 갖는 것은) chính là một bước quan trọng để mối quan hệ trở nên thân thiết hơn. (한 단계 더 친숙해지는 중요한 계기가 된다.)
Từ một người bạn đơn thuần trở thành bạn thân (단순한 친구에게 친한 친구로), hay từ bạn bè trở thành người yêu (또는 친구에서 연인이 되는) nếu bạn thử nghĩ về những khoảnh khắc ấy (순간을 생각 해 보면) bạn sẽ nhận ra hẳn là ở đó đã có một bữa ăn cùng một cuộc nhậu. (거기에는 식사와 술자리가 있었음을 알게 된다.)

  1. Tìm ra đim mnh ca đi phương (상대의 장점을 찾는다.)

Đối với người bạn không rõ hay khó đối mặt (잘 모르거나 대하기 어려운 사람에게서) thì việc tìm ra điểm mạnh và khen ngợi (장점을 찾아내 칭찬하는 일은) thì không dễ dàng gì (쉽지 않다).
Nhưng lời khen ngợi sẽ làm giảm bớt bầu không khí cứng nhắc giữa hai người (그러나 칭찬은 둘 사이에 경직된 분위기를 풀어 주고) và xóa bỏ cảm giác xa cách (거리감을 없애 준다).
“Bạn bè nói cậu là người bạn rất tốt, (“친구들이 괜챦은 분이라고 하던데요), tôi nghe nói tiếng anh của cậu rất giỏi” (영어회화를 잘한다고 들었어요).” Cho dù chỉ là chào hỏi lấy lệ (등등 인사치레라 해도) thì cũng sẽ không có ai ghét người cho mình biết điểm mạnh của bản thân mình. (자신의 장점을 알아주는 상대를 싫어할 사람은 없다.)

  1. To nên bu không khí yên bình (편안한 분위기를 만든다.)

Mọi người đều có cảm tình với người có cùng sở thích và có giá trị quan giống mình. (누구나 흥미가 같고 비슷한 가치관을 가진 사람에게 호감을 느낀다).
Bạn tốt hay người yêu (좋은 친구나 연인은) cũng do cảm giác an toàn thấu hiểu và đồng cảm cho nhau (자신을 이해하고 공감해 주는 안도감이) kết nối thành sự tin tưởng (신뢰감으로 연결되어) và trở thành một mối quan hệ đặc biệt. (특별한 관계가 된 것이다.)
Thay vì suy nghĩ xem đối phương suy nghĩ thế nào về mình (상대가 자신을 어떻게 생각할지보다), thì nên chú ý đến tâm trạng của đối phương, cách thức nói chuyện, tư thế hay thói quen (상대의 기분과 이야기하는 방식 또는 자세나 버릇 등 신경 써서) và khiến họ cảm thấy yên bình khi 2 người ở cùng nhau. (함께 있는 것을 편안하게 여길 수 있게 만들자.)

  1. Đ li n tượng tt đp ri tm bit nhau (좋은 인상을 남기고 헤어지자.)

Điều mà bạn nhìn thấy và nghe thấy cuối cùng (마지막에 보고 들은 것이) chính là thứ để lại ấn tượng mạnh mẽ và được gọi là “hiệu ứng cuối cùng”. (강하게 인상에 남는 것을 ‘종말효과’라고 한다.)
Biểu cảm khi tạm biệt nhau (헤어질 때의 표정은) sẽ khắc sâu trong lòng đối phương (상대에게 깊게 새겨지므로) nên việc vội vàng bật dậy khỏi ghế ngồi (허둥지둥 자리에서 일어나는 것은) có thể dễ dàng làm đối phương hiểu lầm rằng “thời gian ở cùng bạn thật khó khăn” (‘나와의 시간이 괴로웠나’라는 오해를 사기 쉽다.)
Nếu bạn đứng dậy từ từ với biểu cảm tiếc nuối (아쉬움을 표현하면서 천천히 일어나) và chào tạm biệt lịch sự thêm một lần nữa (한 번 더 정중하게 인사를 전한다면) đối phương sẽ thấy có cảm tình (상대는 호감을 갖고) và vui vẻ chờ đợi cuộc gặp gỡ tiếp theo. (다음 만남을 즐겁게 기다릴 것이다.)

  1. Duy trì khong cách gn (가까운 거리를 유지한다.)

Ngay cả với những người ban đầu bạn không quan tâm lắm (처음엔 별 관심 없던 사람들도) nhưng nếu ở gần nhau (가까이 있으면서) thì sẽ có nhiều thời gian gặp gỡ (만나는 시간이 잦아지면) và tự nhiên bạn sẽ suy nghĩ về đối phương (자연스레 상대에 대해 생각하게 되고) cảm thấy thân thiết (친근감이 느껴져) và cuối cùng sẽ trở thành cảm giác yêu thích (결국 좋아하는 감정으로 이어진다.)
Về mặt tâm lý, người ta gọi đây là “hiệu ứng tiếp xúc đơn thuần”. (이것을 심리학적으로 ‘단순접촉 효과’ 라고 한다.)

옮긴글

______________

Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/

____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x