을까 하다 Phân vân xem có nên làm gì không. Nói về ý định mơ hồ, kế hoạch không chắc chắn, có thể dễ dàng thay đổi của người nói. Không dùng với câu mệnh lệnh, đề nghị. Không dùng với thì tương lai
집에 갈까 해요
Tôi đang nghĩ đến việc về nhà
Bài viết liên quan
기 때문에 Vì. Gắn vào thân đuôi động từ hoặc tính từ thể hiện nguyên nhân. Có thể sử dụng với thì quá khứ (았/었/였기 때문에). Không dùng với vế sau dạng đề nghị, mệnh lệnh. Nếu kết hợp với danh từ, dùng -이기 때문에 hoặc 때문에. Có thể dùng để kết thúc câu –기 때문이다
기 때문에 Vì. 기 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. -기 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như (으)니까 và 아/어/여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. – Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요?
을 정도로 Đến mức, đến nỗi. Diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra với mức độ tương đương với mệnh đề trước. Nếu đi với danh từ dùng 정도. Tương tự với (으)ㄹ 만큼
을 리(가) 없다/있다 Không có lý nào. -을 리(가) 없다Dùng kết hợp với động từ, tính từ để nhấn mạnh về sự việc mà mình không thể tin nổi hay không có khả năng xảy ra. Nếu chuyển 없다 thành 있다 thì để câu dạng nghi vấn (으)ㄹ 리(가) 있다? ( Lý nào lại…?). Nếu phía trước là danh từ thì dùng với -일리(가) 있다
느니 Thà làm gì đó còn hơn. Nội dung của mệnh đề sau 느니 được đánh giá tốt hơn nội dung của mệnh đề trước. Đôi lúc theo sau 느니 là phó từ 차라리 (tốt, tốt hơn). Từ gắn trước 느니 là động từ.
은 감이 있다 Còn khá, có cảm giác là. Diễn tả cảm giác, được dùng khi người nói có cùng suy nghĩ với mệnh đề trước mà không đoán định. Kết hợp với động từ,dùng 는 감이 있다
Ngữ pháp dễ hiểu, cảm ơn trung tâm
Giải thích ngữ pháp dễ hiểu quá ạ.