LUYỆN NÓI TRUNG CAO CẤP – 30 lý do cho thấy lời khen là cần thiết (칭찬이 좋은 30가지 이유)

Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!

______________________ 

  1. Lời khen làm cho kẻ ngốc trở thành thiên tài. (칭찬은 바보를 천재로 만든다.)
    Helen Keller người không thể nói (말도 못하고) không thể nghe (듣지도) và không thể thấy (보지도 못하던) đã tạo nên điều kì diệu (헬렌 켈러에게 기적을 만들어 주었다.)     
  2. Nếu đã khen ngợi thì nhất định phải làm theo những lời khen (칭찬을 하면 꼭 칭찬들을 일을 한다). Hãy cứ khen ngợi nhau nhé! (칭찬하고 칭찬하라.)
  3. Một lời khen có thể mang lại sức khỏe cho chúng ta (한 마디의 칭찬이 건강을 심어준다.)
    Bởi vì endorphin sẽ được sản sinh ra trong cơ thể chúng ta. (몸에서 엔돌핀이 생성되기 때문이다)
  4. Nếu nhận được lời khen (칭찬을 받으면) thì bước chân sẽ nhẹ nhàng hơn (발걸음이 가벼워지고) và miệng khẽ ngâm nga bài hát (입에서 노래가 나오는 법이다.)
  5. Lời khen mang lại niềm vui cho đối phương (칭찬은 상대방에게 기쁨을 준다.)
    Tiền bạc mang lại niềm vui trong khoảnh khắc (돈은 순간의 기쁨을 주지만) nhưng lời khen mang lại niềm vui cả một đời (칭찬은 평생의 기쁨을 주는 것이다.)
  6. Hãy tìm cái mà chính bản thân mình cũng không rõ và thử khen ngợi nó (본인도 모르고 있는 부분을 찾아 칭찬하라.) Niềm vui đó (그 기쁨은) sẽ được nhân lên gấp 10, gấp 100 lần (10배, 100배로 증폭된다.)
  7. Phải là người biết khen ngợi bản thân mình trước (자기 자신을 칭찬할 줄 하는 사람이라야) thì mới có thể khen ngợi người khác (남을 칭찬할 수가 있다.) Hãy khen bản thân mình trước đi (자기부터 칭찬하라.)
  8. Dù là người tồi tệ đến thế nào đi nữa (아무리 나쁜 사람이라도) nếu mà chúng ta tìm điều gì đó để khen ngợi (칭찬거리를 찾다보면!) thì sẽ có vô số điều đáng để khen thôi. (무수한 칭찬거리가 나타난다.)
  9. Lời khen (칭찬은) tạo niềm vui cho bản thân (자신을 기쁘게 하고) và mang lại chiến thắng chung làm cho đối phương thấy hạnh phúc (상대방을 행복하게 하는 공동 승리를 안겨준다.)
  10. Dù cho gặp bất cứ ai (누구를 만나든지) thì bạn cũng nên bắt đầu bằng một lời khen (칭찬으로 시작하여) và kết thúc bằng lời khen (칭찬으로 끝내라.) Nếu vậy thì thế giới này sẽ là một thế giới tràn đầy vui vẻ (이 세상이 기쁜 세상이 된다.)
  11. Vận động viên thể thao, (운동 선수는) sẽ tìm thấy năng lượng từ lời cổ vũ (응원 소리에서 힘을 되찾고) còn con người khi nghe được lời khen ngợi (사람은 칭찬을 들으며) thì sẽ trở nên tự tin hơn (자신감을 갖는다.)
  12. Người càng đáng ghét (미운 사람일수록) thì càng nên khen ngợi họ ( 칭찬을 해 주어라.)
    Vì một lúc nào đó (언젠가) họ sẽ là người giúp cho việc lớn của bạn (나를 위해 큰 일을 해 줄 것이다.)
  13. Lời khen ngợi chẳng mất đồng nào cả (칭찬하는 데는 비용이 들지 않는다.)
    Tuy nhiên (그러나) nó lại có thể giúp chúng ta giải quyết được cả những vấn đề mà chúng ta không thể giải quyết được bằng rất nhiều chi phí lớn (큰 비용으로도 해결할 수 없었던 부분까지도 해결해 준다.)
  14. Lời khen (칭찬은) là một huân chương lớn không thể so sánh với bất cứ huân chương nào khác (어떤 훈장과도 비교될 수 없을 정도의 큰 훈장이다.)
  15. Lời khen (칭찬은) giống như việc tìm báu vật (보물찾기와 같다.)
    Báu vật (보물은) tìm thấy càng nhiều (많이 찾을수록) thì càng tốt (좋은 것이다.)
  16. Lời khen ngợi (칭찬은) là một quyết định của trái tim yêu thương (사랑하는 마음의 결정체이고) còn sự phê phán chỉ trích (비난은) là quyết định   của trái tim oán hờn (원망하는 마음의 결정체이다.) Có một câu ngạn ngữ phương Tây nói rằng một giọt mật có thể thu hút hàng ngàn chú ong nhưng (한 방울의 꿀이  수많은 벌을 끌어 모으지만) hàng ngàn tấn gai lại không thể thu hút được dù chỉ là 1 chú ong (1만 톤의 가시는 벌을 모을 수 없다는 서양 속담이 있다.)
  17. Lời khen ngợi (칭찬은) khiến quân địch thành đồng minh (적군을 아군으로 만들고) và kẻ thù thành ân nhân (원수도 은인으로 만든다.)
  18. Nó tạo ra sự hài lòng cho khách hàng, sự cảm động của khách hàng (고객만족, 고객감동을 내세우지만) nhưng lời khen thì có thể làm hài lòng cả 2 điều trên (칭찬은 이 두 가지를 모두 만족시키고도 남는다.)
  19. Đối với người khát (목마른 사람에게) nếu chúng ta cho họ nước (물을 주는 것이) thì đó chính là đạo đức (공덕이다.) Con người (사람은) luôn khao khát lời khen (너나없이 칭찬에 목마름을 느끼고 있다.) Việc gì không thể thay đổi bởi lời khen ngợi (칭찬으로 변화시키지 못하는 것은) thì cũng không thể thay đổi bằng bất cứ điều gì cả (어떤 것으로도 변화시키지 못한다.)
  20. Việc được 10 điểm rồi 20 điểm (10점을 맞다가 20점을 맞는 것은) thì đó là một sự tiến bộ lớn (대단한 향상이다.) Nếu nghe lời khen nhiều lần (칭찬을 듣고 또 들으면) thì được 30 điểm (30점이 되고) rồi 50 điểm gì đó (50점이 되다가) cuối cùng thì cũng thành 100 điểm thôi (끝내는 100점이 되어 버린다.)
  21. Lời khen(칭찬은) có sức mạnh phá vỡ bức tường mà mình cứ tưởng không thể phá vỡ( 불가능의 벽을 깨뜨리는 놀라운 힘이 있다.)
  22. Chỉ có người biết yêu thương chính mình (자기를 사랑하는 사람만이) mới có thể khen ngợi người khác (남을 칭찬할 수 있다.) Trước tiên (먼저) hãy yêu thương lấy mình (자신을 사랑하라.)
  23. Đôi mắt tình yêu được tạo nên (사랑의 눈이 만들어지고) và trong ánh mắt yêu thương chỉ nhìn thấy điểm yếu (사랑의 눈에는 약점만 보이는 것이다.) Đừng cố gắng nhìn vào điểm yếu của đối phương (상대방의 약점을 보려고 하지 말라.) Vì nếu nhìn bằng con mắt của nhược điểm (약점의 눈으로 보니) thì chúng ta cũng chỉ thấy toàn điểm yếu thôi (약점만 보이는 것이다.)
  24. Hình ảnh thực tế của con người (사람의 참모습은) sẽ xuất hiện trong lời khen ngợi (칭찬에서 나타난다.)
    Thông qua lời khen (칭찬을 통해서) mở ra một gia đình hạnh phúc ( 행복한 가정,) một thế giới đầy vui vẻ (신나는 세상이 펼쳐진다.)
  25. Lời khen (칭찬은) thay đổi suy nghĩ tiêu cực và phủ định (부정적이고 소극적인 마음을) thành suy nghĩ tích cực và khẳng định (긍정적이고 적극적인 사고로 바꿔준다.) Mỗi lời khen mà bạn nói ra (내가 말하는 한마디 칭찬이) là sự khởi đầu của việc cải cách ý thức (의식개혁의 시작이다.)
  26. Lời khen ngợi (칭찬은) là một ảo thuật gia tạo nên nụ cười tươi (웃음꽃을 피우게 하는 마술사이다.)
    Trên thế gian này (이 세상에서) loài hoa đẹp nhất (가장 아름다운 꽃은) chính là nụ cười ( 웃음이다.)
  27. Nếu bạn khen người khác (내가 칭찬을 하면) thì đối phương cũng ( 상대방도) sẽ khen ngợi lại bạn thôi ( 칭찬을 되돌려 준다.) Thế giới trao dành lời khen cho nhau (칭찬을 주고 받는 세상이) chính là thiên đường của trái đất (지상천국이다.)
  28. Nếu nhận được lời khen (칭찬을 받으면) thì cố gắng nổ lực để làm tốt hơn (더 잘 하려는 노력을 하게 된다.) Với tinh thần muốn nhận được lời khen (더욱 더 칭찬을 받고 싶은 마음이) thì sẽ tạo ra sự nổ lực gấp 10 lần bình thường (10배의 능력을 만든다.)
  29. Nếu nhận được lời khen (칭찬을 받으면) thì con đường phía trước (앞길이) sẽ được mở ra tươi sáng hơn (훤하게 열린다.) Mở lòng ra (마음을 열고) và hành động một cách sinh động (활력 있게 행동을 하게 되고) biến điều không thể thành có thể (불가능도 가능으로 바뀌어진다.)
  30. Nếu khen ngợi nhau (칭찬을 하다 보면) thì bạn sẽ thành tôi (네가 내가 되고) và tôi sẽ thành bạn (내가 네가 되어) tất cả sẽ thành một (모두 하나가 된다.)

____________________

Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/

____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x