만큼 giống như là, gần bằng với, bằng. Diễn đạt mức độ của danh từ đứng trước tương tự với danh từ khác trong câu
아들이 아버지 만큼 키가 켰다 Con trai đã cao bằng cha
Bài viết liên quan
을 정도로 Đến mức, đến nỗi. Diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra với mức độ tương đương với mệnh đề trước. Nếu đi với danh từ dùng 정도. Tương tự với (으)ㄹ 만큼
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra
기 때문에 Vì. 기 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. -기 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như (으)니까 và 아/어/여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. – Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요?
나 보다 Hình như. Kết hợp với động từ, tính từ thể hiện sự phỏng đoán,dự đoán, suy đoán dựa trên bối cảnh kèm theo. Nếu kết hợp với danh từ dùng (으)ㄴ가 보가. Nếu kết hợp với danh từ dùng -인가 보다. Phía trước kết hợp được với thì quá khứ -았/었/였나 보다 ( hình như đã )
잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới
으려면 Nếu muốn. Vế trước là giả định, ý đồ hay kế hoạch ở tương lai còn vế sau là điều kiện cần thiết hay phương pháp để thỏa mãn việc đó. Vế sau gắn với 아/어/여야 하다, (으)ㄹ 수 있다So sánh: -으면 thì vế trước là điều kiện, 으려면 thì vế sau mới là điều kiện.