LUYỆN NÓI TRUNG CAO CẤP – Có 7 cách vượt qua khủng hoảng (슬럼프를 이기는 7가지 방법)

Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!

______________________ 

  1. Hãy sng chm li (생활 속도를 늦춘다).

Khi bạn rơi vào trạng thái khủng hoảng (슬럼프가 닥치면) bạn sẽ tự cho rằng “Mình đang bị khủng hoảng” (스스로 ‘슬럼프가 왔구나’라고 판단하고), Trước tiên hãy suy nghĩ kĩ nguyên nhân là gì (우선 그 원인이 무엇인지를 찬찬히 생각해 본다). Và cho đến khi vượt qua được trạng thái uể oải (그리고 슬럼프가 회복될 때까지) hãy mạnh dạn vứt bỏ những mảnh vụn của cuộc sống và gác lại những việc nhỏ nhặt, ngoại trừ những những việc cấp bách cần phải làm (생활의 잔가지를 과감하게 처 버리고 꼭 해야 할 일과 시급한 일을 제외한 사소한 일들은 뒤로 미룬다).

  1. Tt đin thoi đi (핸드폰을 꺼 버린다).

Một số người cảm thấy quá quen với điện thoại di động đến nỗi họ cảm giác bất an khi tắt điện thoại đi (핸드폰에 너무 익숙해져 있기에 그것을 꺼 버린 상태에선 불안감을 느끼는 사람들도 있다). Tuy nhiên khi rơi vào khủng hoảng, bạn phải tắt hoàn toàn đi hoặc đặt điện thoại ở chế độ rung (그러나 슬럼프가 왔을 때 완전히 꺼 버리거나 진동 모드로 돌려 놓아야 한다). Và nếu không phải là việc đặc biệt trong thời gian nhất định (그리고 일정 시간 동안 특별한 일이 아니면) thì không bám sát điện thoại sẽ tốt hơn (연락을 취하지 않는 것이 도움이 된다). Có lẽ bạn sẽ phát hiện ra liệu mình có đang lo lắng vì những việc không mấy cấp bách hay không (아마도 여러분은 자신이 그다지 시급하지 않은 일들로 항상 긴장하면서 생활해 왔는지를 알 수 있게 될 것이다). Sự tĩnh lặng là một trong những phương pháp vượt qua tình trạng khủng hoảng (고요함은 슬럼프를 극복하는 강력한 방법 중의 하나다).

  1. Hãy mt mình vào nhà sách (혼자서 서점을 방문하라).

Có những người vượt qua giai đoạn khủng hoảng bằng cách gặp bạn bè và nói chuyện này chuyện kia (친구들을 만나서 이런 저런 이야기를 하면서 슬럼프를 극복하는 사람들도 있겠지만), thế nhưng tôi thì nghĩ khác (나는 생각이 좀 다르다). Khi khủng hoảng xảy ra, (슬럼프가 오면) tốt hơn hết là nên sử dụng thời gian này là một cơ hội chuyển ngược tình thế (이 시간을 오히려 역전의 기회로 삼는 것이 좋겠다). Hãy xem đó là cơ hội để cho cá nhân thoát khỏi sự bận rộn và hối hả hằng ngày (일상의 분주함 때문에 업무에 매달려 왔던 자신에게 휴식을 제공하는 기회로 삼는다). Bạn sẽ cần dành ra thời gian riêng để coi nó như là một cơ hội để điều chỉnh thế giới nội tâm (개인적인 시간을 마련해서 내면 세계를 다듬는 기회로 삼는 것이 필요할 것이다). Bạn có thể xem một bộ phim (영화를 한 편 볼 수도 있고), cũng có thể đọc sách (책을 읽을 수도 있고), có thể tìm đến buổi triễn lãm yêu thích (좋아하는 전시회를 찾을 수 있다). Tuy nhiên buổi triển lãm hay bộ phim (그러나 영화나 전시회는) thụ động so với việc đọc sách (책 읽기에 비해서 수동적이다). Khi rơi vào trạng thái khủng hoảng (슬럼프가 왔을 때는) các hoạt động duy trì trạng thái tình thần và tâm lý ‘active – chủ động’ sẽ hữu ích hơn các phương pháp thụ động (수동적인 방법보다 자신이 정신적으로나 심리적으로 ‘액티브’한 상태를 유지할 수 있는 활동이 도움이 된다).

Vậy nên trên đường tan làm về (그래서 퇴근 길에) ghé vào nhà sách (서점을 들러서) thay vì những cuốn sách thực dụng ( 실용적인 책이 아니라) thì tốt hơn là nên chọn lựa các cuốn sách độc lạ một chút (조금은 색다른 책을 몇 권 선택하는 것이 좋겠다). Ghé vào nhà sách lớn (대형 서점에 들러서) chỉ cần xem những cuốn sách đa hình đa sắc thì cũng giúp cho bạn lấy lại tinh thần (형형색색의 책을 보는 것만으로도 기분을 회복하는데 도움이 될 것이다). Thể hiện bản thân kích thích những điều mới mẻ (새로운 자극에 자신을 노출 시키는 것이다).

  1. Hãy đi thoi vi bn thân bng vic đọc sách (독서로 자신과 대화하라).

Những cuốn sách độc lạ (색다른 책은) có thể được xem như sách liên quan đến du lịch (여행관련서), sách lịch sử hoặc viện bảo tàng (박물관이나 역사책), sách phát triển bản thân (자기 계발서), các câu chuyện về những người đã sống vất vả hướng đến đỉnh cao (정상을 향해 힘겹게 살아온 사람들의 이야기 등이 고려대상이 될 수 있다). Sự nhộn nhịp của cuộc sống hằng ngày có khuynh hướng làm cạn kiệt năng lượng tinh thần và tâm lý của chúng ta (일상의 분주함을 우리들로 하여금 정신적이고 심리적인 에너지를 고갈시키는 경향이 있다). Khi rơi vào khủng hoảng (슬럼프가 오면) tốt hơn hết là hãy dành thời gian thư giãn và thời gian nạp lại năng lượng đã bị cạn kiệt (편안한 시간을 갖고 고갈된 에너지를 충전하는 시간을 갖는 것이 좋겠다). Cố gắng dành thời gian cân bằng thế giới nội tâm (내면 세계를 다듬는 시간), thời gian chia sẻ đối thoại với chính bản thân mình (자신과 대화를 나누는 시간을 가지도록 한다).

  1. Hãy vn đng cơ th (몸을 움직여라).

So với cách chỉ ngồi và chờ đợi (그냥 앉아서 기다리는 방법보다는) thì tốt nhất là nên tích cực tự thân vận động (몸을 적극적으로 움직이는 것이 좋겠다). Hãy ra ngoài và đi bộ tốc độ nhanh (바깥에 나가서 빠른 속도로 걸어 보라). Điều đáng kinh ngạc là bạn sẽ biết chắc được một điều – thể chất và tình thần có sự liên hệ chặt chẽ với nhau (놀라운 것은 심신이 매우 밀접하게 연결되어 있음을 확인하게 될 것이다). Thoải mái về thể chất có thể khiến bạn trẻ lại về tâm hồn lẫn tinh thần (신체적으로 유쾌해지면 정신적으로나 심리적으로 원기를 회복할 수 있다).

  1. Hãy tm bng nước m (따뜻한 물로 목욕하라).

Sau khi tập thể dục (운동을 마친 후에) bạn có thể tắm bằng nước ấm (따뜻한 물로 목욕을 할 수도 있고) và có thể ngâm mình một nửa người (반신욕을 할 수도 있다). Làm như thế trong vòng từ 30 phút đến 1 tiếng (30분에서 1시간 정도면) sức sống của bạn sẽ được tái tạo một cách đáng kể (원기를 상당 부분 회복할 수 있을 것이다).

  1. Hãy t thưởng cho bn thân nhng kì ngh (자신에게 휴식을 선물하라).

Trong tư thế thoải mái nhất (가장 편안한 자세로), mặc bộ đồ thoải mái nhất (가장 편안한 의복을 입고) sau thời gian dài nỗ lực hãy cho bản thân nghỉ ngơi dù chỉ là một chút (그 동안 열심히 뛰어온 자신에게 잠시나마 휴식을 제공하라). Tôi sẽ đi du lịch và nằm đọc những cuốn sách mà trước giờ chưa được đọc (나는 누워서 평소에 접하지 못했던 책을 읽으면서 여행을 떠나겠다). Chuyến du lịch diễn ra trong tình trạng mệt lã (아주 노곤한 상태에서 떠나는 여행은) sẽ dẫn đến giấc ngủ li bì (잠으로 이어지게 될 것이다). Tóm lại (요컨대) hãy thừa nhận khủng hoảng là một phần thiết yếu của cuộc sống (슬럼프를 삶의 필수적인 부분으로 인정하고) và hãy nâng cao nó lên một mức độ mà bạn có thể tận hưởng chúng (그것을 즐길 수 있는 경지까지 끌어올려 보라).

____________________

Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/

____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x