1. Ở NƠI TÌM KIẾM ĐỒ BỊ BỎ QUÊN 분실물취급소에서
Đây có phải trung tâm tìm kiếm đồ bị bỏ quên không?
여기분실물센터가 있어요?
Trung tâm tìm kiếm đồ bị mất thì ở đâu?
분실물센터가 어딥니까?
Tôi có thể báo quên đồ ở đây không?
여기서분실신고를 할수있습니까?
Tôi đến để báo quên đồ.
신고를 하러왔습니다.
Tôi có đồ cần báo quên.
분실신고할것이 있습니다.
Tôi đến để báo quên đồ.
분실신고를 하러왔습니다.
Tôi muốn báo quên đồ.
분실신고를 하려고요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn báo quên đồ gì?
무엇을 신고하려고하십니까?
Trụ sở cảnh sát thì ở đâu?
경찰서는 어디에 있습니까?
Anh (chị, ông, bà, bạn) phải báo cáo ở đồn cảnh sát.
경찰에 신고하셔야합니다
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy báo quên đồ nhAnh (chị, ông, bà, bạn) đi.
빨리분실신고를 하세요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn nhắc đến về sự việc gì?
무슨사건에 관한것입니까?
Tôi nói về 3 cái valy.
세개의트렁크에 관한것입니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) đã bị quên cái gì?
무엇을 분실했습니까?
Tôi đã quên một túi hành lý.
저는 짐을 하나분실했습니다.
Hãy giải thích kỹ cho tôi việc gì đã xảy ra.
무슨일이 일어났는 지자세히설명해보세요.
Tôi không tìm thấy cái vali của tôi.Tôi gửi cái đó bằng hành lý ở Seoul.
저는 트렁크를 찾을 수가 없습니다. 서울에서수하물로그것을 부쳤거든요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể cho tôi biết chính xác hơn thời gian sự việc không ?
사건의경과를 좀더정확히설명해주시겠습니까?
Tôi gửi hành lý đó ở trạm hamburk.
저는 그트렁크들을 Nha Trang역에서수하물로부쳤습니다.
Nhưng đến tận bây giờ tôi vẫn chưa tìm thấy.
그런데지금까지찾지못하고있습니다.
Tôi đã gửi hành lý ở khoang hành lý khi may bay cất cánh.
이 륙하기직전에 트렁크를 부쳤었습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể cho tôi xem cái biên nhận hành lý không?
수하물수령증좀보여주실래요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy xem biên nhận ở đây.
여기영수증을 보십시오.
Anh (chị, ông, bà, bạn) đã đến và đi bằng máy bay nào?
어느비행기를 타고오셨습니까?
Tôi đã đến bằng máy bay số 372 hãng hàng không ViệtNam.
베트남항공 372편으로왔습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) đã đến bằng xe lửa nào?
어느기차를 타고오셨습니까?
Tôi đã đến và đi ICE.
ICE를 타고왔습니다.
Ở đây có cái hành lý du lịch nào mới mang đến không?
여기혹시여행가 방하나들어온것있습니까?
Không có ai mang theo cái đó hả?
누군가 그것을 갖다놓지않았습니까?
Cái cặp tài liệu ở đây là của Anh (chị, ông, bà, bạn) phải không?
여기이 서류가 방이 당신것입니까?
Cái cặp đó như thế nào?
그가 방이 정확히어떻게생겼습니까?
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể giải thích chính xác cái ví như thế nào không?
지갑이 어떻게생겼는 지정확히설명해주실수있어요?
Chị hãy viết màu sắc , độ lớn , tên sản phẩm , công ty sản xuất và những chi tiếc đặc biệt.
트렁크의색상, 크기, 제품명, 제조회사그리고특이 사항을 상세히써주세요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy điền vào mẫu đơn ở đây.
여기서식을 좀작성해주십시오.
Tôi có phải mô tả cái đó không?
제가 그것을 서술해야 한니까?
Được rồi . Đó là cái sẽ kiểm tra ngay bây giờ.
됐습니다. 곧 조사할 것입니다.
Tôi sẽ xác nhận báo quên đồ cho Anh (chị, ông, bà, bạn).
분실신고를 확인해 드리겠습니다.
Mất bao lâu?
얼마나 걸리지요?
Mất mấy phút.
몇분걸립니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy mang cái này rồi đi đến tòa lãnh sự quán.
이 것을 가 지고영사관으로가 십시오.
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy nhận giấy thông hành tạm thời.
그 곳에서 임시증명서를 발급받으십시오.
Anh (chị, ông, bà, bạn) đã tìm ở đâu?
어디서 찾으셨습니까?
Nếu tìm thấy thì có thể liên lạc cho tôi không?
찾으면 제게 연락해주시겠습니까?
Nếu tìm thấy có thể gửi về Hàn Quốc cho tôi không?
찾으면 한국으로 보내주시겠습니까?
Đây là địa chỉ của tôi.
여기가 제주소입니다.
2. KHI ĐÃ QUÊN ĐỒ 분실했을 때
Anh (chị, ông, bà, bạn) không thấy cái cặp ở đây hả?
여기서 가방 못 보셨어요?
Tôi để quên hành lý trên xe lửa rồi.
열차안에 트렁크를 두고내렸습니다.
Tôi đã để quên cái túi xách ở trong taxi rồi.
택시 안에 가방을 두고 내렸습니다.
Tôi đã để quên máy chụp hình.
카메라를 분실했습니다.
Tôi đã để quên cái túi xách du lịch rồi.
여행가 방을 분실했습니다.
Tôi đã để quên cặp xách tài liệu rồi.
서류가 방을 분실했습니다.
Tôi đã để quên hộ chiếu.
여권을 분실했습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) làm mất cái đó khi nào ở đâu?
그것을 언제 어디서 분실했나요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) đã làm mất cái đó ở đâu?
그것을 어디서 분실했지요?
Tôi đã để quên ở ngân hàng.
은행에서 분실했습니다.
Tôi đã đi tới ngân hàng. Có lẽ tôi để quên ở đó.
은행에 갔는데요. 아마도 그 곳에 두고 온 것같아요.
Tôi đã bị mất thẻ tín dụng.
신용카드를 잃어버렸어요.
Ví tôi đã biến mất.
제 지갑이 없어졌습니다.
Tôi đã đến rồi để ví tiền ở đây một lúc trước đây.
조금전에 여기에 돈지갑을 놓고 왔습니다.
3. KHI BỊ MẤT TRỘM 도난당했을 때
Tôi bị mất trộm cái ví tay.
제 핸드백을 도난당했습니다.
Tôi đã gặp tên trộm cái ví.
지갑을 도난당했습니다.
Tôi đã bị cướp.
강탈당했습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) đã bị cướp cái gì?
무엇을 도난당했습니까?
Nhà chúng tôi bị trộm.
우리집이 도난당했습니다.
Ăn trộm đã vào nhà tôi.
제집에 도둑이 들었습니다.
Ai đó đã cố tình mở cổng.
누군가 현관문을 강제로 열려고 했어요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) sẽ phải báo cáo với cảnh sát.
경찰에 신고해야 겠어요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) phải gọi cảnh sát.
경찰을 불러야겠어요.
Xe hơi của tôi thì bị phá hủy và bị tổn hại.
제자동차가 파괴되고손상을 입었습니다.
Đây là thiết bị chỉ đường.
네비게이 션입니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) bị cướp cái đó ở đâu?
어디서 그 게발생했습니까?
Ở bãi đậu xe bên cạnh bưu điện.
우체국 앞 주차장에서요.
Có nhân chứng nào chứng kiến vụ án không?
범행을 목격한 증인들이 있습니까?
Ở đây có số điện thoại và tên của nhân chứng.
여기 증인의 이름과 전화번호가 있습니다.
Tôi không biết.
모르겠습니다.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
https://kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/
https://kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
Rất bổ ích ạ