² Điểm khác biệt của 쫓다 và 좇다: ‘좇다’ 와 ‘쫓다’ 의 다른 점
(Đuổi theo, chạy theo)
_ 좇다 là làm theo (đeo đuổi theo) những thứ ‘좇다’는 남의 말이나 의견이나 주장 따위를
như quan điểm, ý kiến, hoặc lời nói của người 따르다. ‘쫓다’는 사람이나 동물 따위를 어디
khác (những thứ mang tính chất trừu tượng) 에서 물러나게 하거나 도망가는 것을 잡으려고
_ 쫓다 có nghĩa là đuổi theo sau một cách gấp 급히 뒤를 따라가는 것을 뜻한다.
gáp để bắt người hoặc vật đang tẩu thoát hoặc
là đuổi, trục xuất người hoặc vật ra khỏi nơi nào
đó. (những thứ mang tính chất thật, cụ thể)
VD: Người theo đuổi giấc mơ. (Đúng) 예. 꿈을 좇는 사람. ( 0 ) / 꿈을 쫓는 사람. ( X )
Tôi đã đuổi con ruồi đi. (Đúng) 파라를 쫓았다. ( 0 ) / 좇았다. ( X )
Đuổi theo để bắt tên trộm. (Đúng) 도독을 잡으려고 쫓아간다. (0)/ 좇아간다. ( X )
***********************************************************************
² Điểm khác biệt của 맞히다 và 맞추다: ‘맞추다’ 와 ‘맞히다’ 의 다른 점
(Lắp ráp, điều chỉnh)
_ 답을 맞추다 để chỉ việc vừa so sánh với đáp ‘답을 맞추다’는 문제의 정답과 비교해 보면서
án vừa quan sát xem đúng hay sai. 맞았는지 틀렸는지를 살펴보는 것을 말하고,
_ 답을 맞히다 để nói việc đưa ra đáp án cho câu ‘답을 맞히다’는 어떤 문제나 물음에 정답을
hỏi hoặc đề thi nào đó. 대는 것을 말한다.
VD: Sau khi xem đề thi tôi đã thử dò đáp án 예. 시험을 봉 뒤에 답을 맞추어 보았더니
thì có 2 điểm sai ở phần từ ngữ. 국어에서 두 개 틀렸다.
Tôi đã đưa ra tất cả đáp án kỳ thi đố vui lần này. 내가 이번 퀴즈 답을 다 맞혔어요. ( 0 )
맞췄어요. ( X )