- 부서지다, 망가지다, 무너지다.
Những từ này thể hiện nghĩa rằng một đồ vật gì đó bị vỡ hoặc bị hư nên lộn xộn so với trạng thái vốn có và trở thành trạng thái không thể sử dụng một cách đàng hoàng như ban đầu.
Ví dụ :
Chiếc ô tôi vừa mua lúc nãy đã bị hỏng trong cơn gió lớn.
Cây cầu bị sập nên rất nhiều người bị thương.
Từ “부서지다” có nghĩa là bị vỡ ra thành mảnh nhỏ còn từ “망가지다” mang nghĩa là vì bị hỏng nên không thể sử dụng được tính năng vốn có. Từ “무너지다” mang tính so sánh vì có nghĩa là một cái gì đó đã được dồn chất sẵn hoặc được xây dựng sẵn với quy mô lớn bị sụp đổ nên thường được dùng với những từ như: núi, đê điều, con đường, con đê, bờ rào, nhà,…
Ví dụ :
Tản đá sần sùi trên ngọn đồi bị vỡ nên những hạt cát to lớn đã rớt xuống.
Đậu phộng có lớp vỏ không bị vỡ nhiều là sản phẩm tốt.
Phải nấu nước canh xong mới bỏ cá vào thì thịt cá mới không bị nát.
Ví dụ :
Anh ấy không uống thuốc đúng giờ và liên tục làm việc nên cơ thể bị tổn hại.
Đường ống nước bị hỏng van thì nước luôn luôn bị rò rỉ và chảy ra ngoài.
Chiếc ô tô đã hoàn toàn bị hỏng trong một tai nạn nghiêm trọng.
Ví dụ :
Mỗi lần mùa mưa đến thì có lũ lụt và núi sụp lở nên đất đỏ chảy vào sông Hàn.
Vì trận mưa lớn lần này toàn bộ ngôi làng thiệt hại lớn vì nhà sập do núi lở.
Âm thanh ầm ĩ vừa phát ra mái nhà sập xuống cùng với bụi đất.
Từ “부서지다”, “무너지다” dùng với những từ như “기대= sự mong đợi, 희망= niềm hy vọng” nên dùng để biểu hiện điều không thể đạt được theo kế hoạch. Ngược lại từ “망가지다” vì dùng với những từ như “ 인생= cuộc đời, 몸= cơ thể” nên biểu hiện trạng thái bị thay đổi theo chiều hướng xấu.
Ví dụ :
Sự kỳ vọng cuối cùng của Jinho về việc tìm việc làm đã sụp đổ nên cậu ấy đã tuyệt vọng.
Vì đột nhiên bị tai nạn giao thông nên kế hoạch định đi nước ngoài nghiên cứu của tôi đã tan nát mất rồi.
Sau khi bố tôi thất bại trong việc làm ăn giấc mơ học lên cao học của tôi đã tất cả đã sụp đổ.
Ví dụ :
Làm thế nào có thể nhận lại sự bù đắp cho cuộc đời đã một lần tan nát?
Nếu ăn nhiều đồ ăn chế biến sẵn thì trải qua năm tháng lâu dài thì cơ thể của con người sẽ bị phá hủy.
Youngsuk kêu ca rằng vì gặp tôi nên cuộc đời cô ấy đã bị phá hỏng.
- 부수다, 깨다, 때드리다.
Tất cả những từ này đều mang ý nghĩa là “đập một vật thể nào đó hoặc chạm vào rồi làm vật thể đó vỡ ra từng mảnh”.
Từ “부수다” cũng có thể sử dụng khi đối tượng đó không vỡ một cách rõ ràng và kích thước lớn nhưng từ “깨다, 때드리다” đối tượng đó phải là cái vỡ một cách rõ giống như loại băng, thủy tinh, đồ sứ, chén,…
Đồ vật | 부수다 | 깨다 | 때드리다 |
(Băng, nghiên mực, cửa kính, đồ sứ, vỏ trứng gà) | O | O | O |
(Các loại hạt, rong biển khô, đường viên, bánh ngọt) | O | X | X |
(Đồ dùng gia đình, thuyền, xe ô tô, tòa nhà, bức tường) | O | X | X |
Ví dụ :
Em tôi đang đá bóng thì cửa kính của cửa hàng trong khu phố đã vỡ mất tiêu rồi.
Anh Lee tính tình nóng vội vừa bỏ viên đá vào miệng đã ngay lập tức làm vỡ rôm rốp bằng răng hàm rồi ăn nó.
Ví dụ :
Vì anh ấy đã quăng cái bàn phím thông minh trong Game nên nó đã vỡ mất tiêu rồi.
“레킹볼” có nghĩa là khối sắt lớn treo sẵn trên cần trục để làm vỡ các tòa nhà sẽ giải tỏa.
Đoàn biểu tình 10.000 người đã làm vỡ nhiều xe ô tô và cửa hàng ở vùng ngoại ô.
Khi làm một đối tượng nào đó giống như bột thì chủ yếu sử dụng từ “부수다” hơn là từ “깨다, 때드리다”.
Ví dụ :
Làm nát bánh ngọt có ở nhà rồi khi làm bánh nướng có thể sử dụng được.
Làm nát thật kĩ lá rong biển và trộn cơm với cá cơm rang rồi làm thành hình thì sẽ trở thành cơm nắm rất ngon.
Rắc mật ong và hạt óc chó đã làm nát lên trên phô mai rồi làm mồi nhắm rượu thì rất ngon.
Từ “깨다, 때드리다” có khi là miếng giống như là bột của vật kết quả đó cũng có khi không phải là như vậy.
Ví dụ :
Nếu chảo có dầu nóng lên thì đập vỡ trứng nhẹ nhàng rồi làm trứng rán.
Cái bản lề cửa khi bị gỉ khi đóng vào quá cứng thì đập vỡ vỏ trứng bằng búa rồi sau khi phun nước lên thì bỏ vào cái túi được làm bằng băng gạc rồi lau chùi thì lau chùi rất sạch.
Trong trường hợp của vỏ trứng thì vì là vật rất dễ vỡ nên có thể sử dụng với tất cả các từ “깨다, 때드리다, 부수다”. Tuy nhiên, “Vỏ trứng dùng với깨다, 때드리다” thì là trường hợp chỉ cần một lần chạm vào là vỡ thành mảnh nhỏ, còn “vỏ trứng dùng với부수다” thì mang ý nghĩa là làm thành bột.
Từ “깨다” thì có ý nghĩa là “ 상처를 낸다= làm nên vết thương”, lúc này không thể thay đổi rồi sử dụng “부수다, 때드리다” được.
Ví dụ :
Anh ấy vì nhìn cô gái đẹp nên không nhìn thấy cái cây bên đường và bị đâm sầm vào cây bên đường và bị rách trán.
Tôi đang chơi bóng thì té nên bị rách đầu gối.
Những từ này cũng có ý nghĩa là loại bỏ tập quán hoặc trật tự của một xã hội cố định. Nhưng so với từ “부수다” thì từ “깨다, 때드리다” được sử dụng nhiều hơn.
Ví dụ :
Andy Warhol tự gọi mình là xưởng trưởng của xưởng nghệ thuật và phá vỡ quan niệm cố định về nghệ thuật và xóa bỏ ranh giới giữa nghệ thuật, thương mại và cuộc sống đời thường.
Bức tường Berlin đã sụp đổ nhưng bức tường trong lòng của những người bị chia cắt đông tây phải ra đi sau khi chính phủ Đức bị phá vỡ là bài toán lớn.
Anh ấy phá vỡ kiến thức thông thường vốn có và sống là một nghệ sỹ.
Mộng mị hoặc sự đố kỵ là thủ phạm phá vỡ sự bình yên trong lòng chúng ta.
Từ “깨다, 때드리다” khi thể hiện các ý nghĩa của các cụm từ như “lập một kỷ lục mới”, “làm trái quy tắc, lỗi hẹn”, “làm cho sự im lặng hoặc bầu không khí không thể được tiếp diễn” thì không thể thay đổi sử dụng thành từ “부수다” được.
Ví dụ :
Cô ấy đã phá vỡ kỷ lục cao nhất của môn nhảy cao nữ mà cô ấy từng có trước đó.
Vị cảnh sát ngồi im lặng suốt từ đầu đến giờ đã phá vỡ sự im lặng và bắt chuyện với Sunhee.
- 불평/불만/유감
불평(Bất bình, than vãn) là hành vi bộc lộ sự không hài lòng bằng lời nói . 불만 (bất mãn) , 유감( giận dỗi,bất mãn) thể hiện sự không hài lòng , vừa ý thông qua thái độ chứ không phải lời nói.
Ví dụ :
Cô ta không thể than vãn(불평) lấy một lời về cách làm việc vô lý của công ty
Bây giờ hãy ngưng thái độ bất mãn(불만/유감) với tiết học đi, lo mà học chăm chỉ vào!
불평 là hành vi nên kết hợp với gốc động từ “하다” biến nó thành động từ nhưng 불만 , 유감 thì không thể.
Ví dụ :
Đừng có ngóng tai nghe những lời ca cẩm về người khác nữa
Anh ta đã thầm lặng hoàn thành việc được giao mà không hề than vãn dù trong điều kiện tồi tệ nhất.
불만 và 유감 vì là trạng thái cảm giác nên nó có thể được sử dụng cùng với 있다 và 표시하다 ,còn 불평 thì không thể.
Ví dụ :
Nếu có bất mãn với tôi thì hãy nói trực tiếp đi.
Đối với tôi,người có người bất mãn riêng với anh ta , ngoài mặt anh ta đối xử rất tử tế nhưng lại âm thầm trả thù .
Sau vở kịch ,mọi người thể hiện sự bất mãn bằng những hành vi như ném đồ vật lên sân khấu.
Một người trong ngành thể thao đang bộc lộ sự bất mãn về sự kiện dàn xếp thắng thua mà đã bị phơi ra gần đây.
유감 và 불만 đều thể hiện cảm giác không hài lòng. Trong tình huống chung, 유감 được sử dụng nhiều hơn so với 불만. 유감 còn có ý nghĩa mang cảm xúc tiếc thương .
Ví dụ :
Tôi có nhiều bất mãn với thái độ phê bình thái quá của anh.
Sự bất mãn của nhiều người được tích tụ liên tục ở tình trạng để trong lòng.
Theo kết quả điều tra có nhiều người rất bất mãn về dịch vụ y tế hiện tại.
Ngài nghị viên quốc hội Kim đã phát biểu rằng ông rất bất mãn về lời phát ngôn của người đại diện Đảng đã bị truyền tải bóp méo sai ý nghĩa thật sự rồi gây ra lo lắng và hiểu lầm cho người dân .
Tôi cực kì bất mãn về việc một bài báo mang tính chất phỏng đoán không hề có sự xác nhận lại sự thật có phải vậy hay không mà đã được cho đăng.
유감 được sử dụng ở tình huống chung chung và cũng được sử dụng với ý nghĩa thương tiếc nhưng 불만 thì không có ý nghĩa này.
Ví dụ :
Chính phủ bày tỏ sự thương tiếc về việc Nhật Bản gánh chịu vô số thiệt hại về nhân mạng , tài sản do xảy ra thiên tai.
Trung Quốc bày tỏ niềm tiếc thương trước sự ra đi của cảnh sát biển Hàn Quốc trong sự kiện lần này.
- 빠르다(nhanh)/ 이르다(sớm)
Hai từ này đều mang ý nghĩa đến trước so với thời gian tiêu chuẩn ,đi cùng với những từ chỉ thời gian.
Ví dụ :
Bọn họ đã xuất hiện sớm hơn thời gian hẹn khoảng 5 phút.
Tôi nghĩ rằng vẫn còn sớm để đưa ra kết luận như vậy về kết quả cuộc bầu cử.
Nếu như thời kì gieo trồng sớm hơn quá mức so với mọi năm thì nảy mầm quá nhanh cũng bị thiệt hại do sương gây ra.
빠르다 là chỉ tốc độ và thời gian dành cho hành động hay công việc nào đó mà đến nhanh hơn so với quy định thông thường. Nó được sử dụng nhiều hơn so với 이르다. Từ trái nghĩa là 느리다 ( chậm rãi, lề mề).
Ví dụ :
Anh ta leo cầu thang bằng những bước chân mau lẹ.
Tôi nghĩ rằng khi đọc sách để hiểu được những nội dung sâu sắc , thay vì đọc nhanh thì ngược lại nên vừa đọc sách chậm rãi vừa suy ngẫm .
이르다 là chỉ thời gian đến sớm hơn thời gian mong đợi hoặc thời gian chỉ định. Từ trái nghĩa là 늦다( trễ) . 이르다 và 늦다 không sử dụng chung với những từ vựng biểu hiện động tác . Ví dụ như “di chuyển sớm/trễ” hoặc “đọc sớm/đọc trễ” .Trường hợp chứa động tác , phải sử dụng như “di chuyển nhanh/chậm” hoặc “đọc nhanh/đọc chậm”.
Ví dụ :
Thời gian còn hơi sớm nên tôi định đi đến võ đường.
Những tấm hình được đăng ở đây là những tấm được chụp vào lúc sáng sớm chứ không phải vào lúc giữa trưa.
Nếu bụng rỗng vì ăn bữa tối quá sớm thì nên uống sữa ấm hoặc uống trà pha nhạt .
- 빼다(loại bỏ) / 뽑다 (nhổ )
Hai từ này đều mang ý nghĩa làm cho đồ vật đang nằm bên trong hoặc đang bị kẹt xuất hiện ra bên ngoài.
빼다 chủ yếu dùng với việc loại bỏ những vật lỏng lẻo còn 뽑다 chủ yếu dùng cho nhổ những thứ chắc chắn như : nhổ cỏ , nhổ tóc v..v
Ví dụ :
Cô gái nói lời chia tay rồi tháo(빼다) chiếc nhẫn ra khỏi tay ,đưa cho người đàn ông.
Trời lạnh nhưng tôi phải rút(빼다) tay ra khỏi túi rồi đi bộ tiếp . Dù có té ngã thì cũng không bị thương nặng.
Tôi rút (빼다) nhiệt kế đã đặt ra khỏi nách đứa bé. Đã tăng lên tới 40 độ.
Nếu muốn làm nông đúng cách thì phải nhổ bỏ(뽑다) cỏ dại trước đã .
Yonghee đã nhổ(뽑다) tóc bạc cho bố .
빼다 có ý nghĩa là loại bớt một phần nào đấy ra khỏi toàn thể ,còn 뽑다 mang ý nghĩa lựa chọn một phần nào đó trong toàn thể.
Ví dụ :
Chúng ta hãy loại(빼다) anh ấy ra khỏi nhóm
Anh ta đã bỏ(빼다) ăn cơm ,chỉ xem sách cả ngày
5 trừ (빼다) 2 bằng 3
Tôi đã mở tất cả cửa sổ để khử(빼다) mùi thuốc lá
Trái bóng quá căng nên tôi thoát( 빼다) một ít không khí ra.
Cô ta cứ vò mạnh cái áo để loại bỏ (빼다) vết dơ bị dính trên áo.
Chúng tôi quyết định chọn (뽑다) ra người đại diện trong số 4 người đã được thông qua cuộc thi vòng loại.
So với mọi năm thì năng lực quá kém nên không thể chọn (뽑다) ra được người đứng đầu trong số những người tham gia.
Những đứa trẻ trong lớp muốn bầu(뽑다) đứa trẻ có mối quan hệ tốt với bạn bè làm lớp trưởng
빼다 thường được sử dụng với các từ 힘,기운,혼,진 ,còn 뽑다 được sử dụng với ý nghĩa làm cho cái gì đó biến mất , ra khỏi cơ thể.
Ví dụ :
Buổi biểu diễn này đã lấy hồn (혼을 빼다) người xem trong 1 tiếng đồng hồ vì quá nhiều cái để thưởng thức .
Vì mãi làm việc nên tôi cạn kiệt sức lực (진을 빼다) , về đến nhà tôi hoàn toàn không còn sức để chơi với con .
Khi ngồi thiền phải thả lỏng (힘을 빼다) cơ thể rồi ngừng mọi suy nghĩ và hành động.
Đối với những trường hợp dưới đây thì có thể thay thế qua lại giữa 빼다 và 뽑다
Ví dụ :
Nếu muốn nhổ cái gai bị ghim sâu thì phải đi đến bệnh viện .
Nên nhổ răng khôn mà bàn chải không chạm tới được nên không làm sạch được dẫn đến có thể gây ra chứng viêm.
Nếu mụt lẹo mắt không tự khỏi , phải đi đến bệnh viện rồi mổ lấy mủ ra .
Tác giả: Cho Min Jun, Bong Mi Kyong, Son Hie Ok, Cheon Hu Min
Thực hiện: Trường Hàn ngữ Việt Hàn Kanata
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102