말잘하는 비법 40가지 – 40 BÍ QUYẾT ĐỂ GIỎI ĂN NÓI

  1. 같은 말이라도 때와 장소를 가려서 해라.

그 곳에서는 히트곡이 여기서는 소음이 된다.
Cùng một lời nói cũng phải biết lựa chọn thời gian và địa điểm.
Một bài hit ở chỗ khác có thể trở thành tiếng ồn ở chỗ này.

  1. 이왕이면 다홍치마다. 말에도 온도가 있으니

썰렁한 말 대신 화끈한 말을 써라.
(Nếu đã làm gì đó thì chọn cái đẹp hơn/ Cùng giá thì chọn váy hồng)
Trong câu “cùng giá thì chọn váy hồng” cũng có nhiệt độ nên thay vì buông những lời nói lạnh lùng thì hãy chọn những lời ấm áp.

  1. 내가 하고 싶은 말에 열올리지 말고

그가 듣고 싶어하는 말을 하라.
나 이외에는 모두가 우수고객이다.
Đừng dốc sức vào những lời mình muốn nói.
Hãy nói những lời mà người khác muốn nghe.
Ngoài mình ra thì tất cả mọi người đều là khách hàng ưu tú.

  1. 입에서 나오는대로 말하지말라.

체로 거르듯 곱게 말해도 불량율은 생기게 마련이다.
Đừng chỉ nói những lời phát ra từ miệng mình.
Nói lời hay ý đẹp có sàng lọc cũng có khi mắc lỗi là điều hiển nhiên.

  1. 상대방을 보며 말하라.

눈이 맞아야 마음도 맞게 된다.
Hãy nhìn đối phương khi nói chuyện.
Phải vừa mắt thì mới vừa lòng.

  1. 풍부한 예화를 들어가며 말하라.

예화는 말의 맛을 내는 훌륭한 천연 조미료이다.
Hãy cho những ví dụ minh họa đa dạng vào lời nói.
 Ví dụ minh họa là gia vị tự nhiên xuất sắc tạo nên mùi vị của lời nói.

  1. 한 번 한 말을 두번 다시 하지를 말라.

듣는 사람을 지겹게 하려면 그렇게 하라.
Lời đã nói một lần đừng nên lặp lại lần hai.
Nếu muốn làm người nghe chán ngấy thì cứ nói.

  1. 일관성있게 말하라.

믿음을 잃으면 진실도 거짓이 되어 버린다.
Hãy nói một cách nhất quán.
Nếu niềm tin bị đánh mất thì chân thật cũng trở nên giả dối.

  1. 말을 독점 말고 상대방에게도 기회를 주어라.

대화는 일방통행이 아니라 쌍방교류다.
Đừng giành nói một mình mà hãy cho đối phương cơ hội được nói.
Cuộc trò chuyện không phải đường một chiều mà là sự giao lưu hai chiều.

  1. 상대방의 말을 끝까지 들어줘라.

말을 자꾸 가로채면 돈 빼앗긴 것보다 더 기분 나쁘다.
Hãy nghe đối phương nói hết.
Nếu liên tục bị cắt lời thì tâm trạng còn tệ hơn cả bị cướp tiền.

  1. 내 생각만 옳다고 생각하면 큰 오산이다.

상대방의 의견도 옳다고 받아들여라.
Nếu nghĩ chỉ có suy nghĩ của mình mới đúng thì đó là sự đánh giá hoàn toàn sai.
Phải biết chấp nhận khi ý kiến của đối phương cũng đúng.

  1. 죽는 소리를 하지 말라.

죽는 소리를 하면 천하장사도 살아 남지 못한다.
Đừng nhắc đến cái chết.
Nếu nhắc đến cái chết thì ngay cả tráng sĩ thiên hạ cũng không sống sót nổi.

  1. 상대방이 말할 때는 열심히 경청하라.

지방방송은 자신의 무식함을 나타내는 신호다.
Hãy lắng tai nghe khi đối phương đang nói.
Làm ồn là dấu hiệu thể hiện sự ngu dốt của bản thân.

  1. 불평불만을 입에서 꺼내지 말라.

불평불만은 불운의 동업자다.
Đừng nói ra những điều bất mãn.
Bất mãn là người bạn đồng hành của sự đen đủi.

  1. 재판관이 아니라면 시시비비를 가리려 말라.

옳고 그름은 시간이 판결한다.
Không phải thẩm phán thì đừng cố phân định đúng sai.
Đúng hay sai thời gian sẽ phán quyết.

  1. 눈은 입보다 더 많은 말을 한다.

입으로만 말하지 말고 표정으로도 말을 하라.
Ánh nói lên nhiều điều hơn miệng.
Đừng chỉ nói bằng miệng mà hãy nói bằng cả nét mặt.

  1. 조리있게 말하라.

전개가 잘못되면 동쪽이 서쪽된다.
Hãy nói có logic.
Nếu triển khai có vấn đề thì đằng Đông sẽ thành đằng Tây.

  1. 결코 남을 비판하지 말라.

남을 감싸주는 것이 덕망있는 사람의 태도다.
Tuyệt đối đừng phán xét người khác.
Bảo vệ người khác là thái độ của người đức hạnh.

  1. 편집하며 말하라.

분위기에 맞게 넣고 빼면 차원높은 예술이 된다.
Hãy biên tập trước khi nói.
Thêm thắt phù hợp với hoàn cảnh sẽ trở thành nghệ thuật có chiều sâu

  1. 미운 사람에게는 각별히 대하여라.

각별하게 대해주면 적군도 아군이 된다.
Hãy đối đãi đặc biệt với người mình ghét.
Nếu được đối đãi đặc biệt thì quân địch cũng thành quân ta.

  1. 남을 비판하지 말라.

남을 향해 쏘아올린 화살이 자신의 가슴에 명중된다.
Đừng phán xét người khác.
Mũi tên được bắn hướng vào người khác sẽ bắn trúng vào tim mình.

  1. 재미있게 말하라.

사람들이 돈내고 극장가는 것도 재미가 있기 때문이다.
Hãy nói thật thú vị.
Người ta trả tiền đến rạp hát cũng chỉ vì niềm vui thú.

  1. 누구에게나 선한 말로 기분좋게 해주어라.

그래야 좋은 기의 파장이 주위를 둘러싼다.
Hãy làm vui lòng tất cả mọi người bằng những lời thánh thiện.
Chỉ có vậy thì làn sóng vui vẻ mới được lan tỏa.

  1. 상대방이 싫어하는 말을 하지 말라.

듣고 싶어하는 얘기하기에도 바쁜 세상이다.
Đừng nói những lời đối phương không thích.
Cuộc sống vốn đã bận rộn để nói những điều mà người khác muốn nghe rồi.

  1. 말에도 맛이 있다.

입맛 떨어지는 말을 하지 말고 감칠 맛나는 말을 하라.
Lời nói cũng có mùi vị.
Đừng nói những lời kém hấp dẫn mà hãy nói những lời tỏa ra hương vị lôi cuốn.

  1. 또박또박 알아듣도록 말하라.

속으로 웅얼거리면 염불하는지 욕하는지 남들은 모른다.
Hãy nói rõ ràng dễ nghe.
Nếu lẩm bẩm trong miệng thì người ta không biết đâu là tụng kinh đâu là chửi rủa.

  1. 뒤에서 험담하는 사람과는 가까이말라.

모진 놈 옆에 있다가 벼락맞는다.
Đừng lại gần những kẻ nói xấu sau lưng.
Ở cạnh những kẻ độc địa ắt có ngày bị sét đánh.

  1. 올바른 생각을 많이 하라.

올바른 생각을 많이 하면 올바른 말이 나오게 된다.
Hãy suy nghĩ cho chín muồi.
Nếu suy nghĩ chín muồi thì lời nói phát ra cũng đúng đắn.

  1. 부정적인 말은 하지도 듣지도 전하지도 말라.

부정적인 말은 부정타는 말이다.
Đừng nói, đừng nghe, đừng truyền đạt những điều tiêu cực.
Những lời tiêu cực là những lời mang đến xui xẻo.

  1. 모르면 이해될 때까지 열번이라도 물어라.

묻는 것은 결례가 아니다.
Nếu không biết thì dẫu 10 lần cũng hãy hỏi lại cho biết.
Hỏi không phải là điều bất lịch sự.

  1. 밝은 음색을 만들어 말하라.

듣기좋은 소리는 음악처럼 아름답게 느껴진다.
Hãy nói bằng âm sắc tươi sáng.
Những lời nói êm tai được cảm nhận một cách đẹp đẽ như âm nhạc.

  1. 상대방을 높여서 말하라.

말의 예절은 몸으로 하는 예절보다 윗자리에 있다.
Hãy nói đề cao người khác.
Phép lịch sự trong giao tiếp có vị trí cao hơn nghi thức bằng thân thể.

  1. 칭찬 감사 사랑의 말을 많이 사용하라.

그렇게 하면 사람이 따른다.
Hãy sử dụng nhiều hơn những lời khen ngợi, cảm ơn và yêu thương.
Nếu vậy người khác sẽ tuân theo mình.

  1. 공통화제를 선택하라.

화제가 잘못되면 남의 다리를 긁는 셈이 된다.
Hãy chọn chủ đề nói chung.
Nếu sai chủ đề thì chẳng khác nào gãi chân cho người khác.

  1. 입에서 나오는대로 말하는 사람은 경솔한 사람이다.

가슴에서 우러나오는 말을 하라.
Người nói theo những gì phát ra từ miệng mình là người vô ý.
Hãy nói những lời xuất phát từ đáy lòng.

  1. 대상에 맞는 말을 하라.

사람마다 좋아하는 음식이 다르듯 좋아하는 말도 다르게 마련이다.
Hãy nói chuyện phù hợp với đối tượng.
Giống như việc mỗi người có mỗi món ăn yêu thích khác nhau thì những lời nói mà người ta thích nghe hiển nhiên cũng khác nhau.

  1. 말로 입은 상처는 평생 간다.

말에는 지우개가 없으니 조심해서 말하라.
Tổn thương do lời nói theo ta suốt đời.
Trong lời nói không có cục tẩy, vậy nên hãy cẩn thận lời nói.

  1. 품위있는 말을 사용하라.

자신이 하는 말은 자신의 인격을 나타낸다.
Hãy nói những lời đúng đắn.
Lời nói thể hiện nhân cách của bản thân.

  1. 자만 교만 거만은 적을 만드는 언어다.

자신을 낮춰 겸손하게 말하라.
Tự kiêu, ngạo mạn, kiêu ngạo là ngôn ngữ gây thù.
Hãy hạ thấp bản thân mà nói cho khiêm tốn.
________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102

 

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x