오늘따라 왜 이렇게 Động từ/ tính từ (으)ㄹ까(요)? Chẳng hiểu sao riêng hôm nay lại/ Riêng hôm nay sao lại
- 가: 벌써 30분이나 기다렸는데 버스가 안 오는군요 Chờ những 30 phút rồi mà xe buýt không đến.
나: 오늘따라 왜 이렇게 버스가 안 올까? Chẳng hiểu sao hôm nay xe bút lại lâu đến thế
- 가: 왜 얼굴을 찡그리고 계세요? Sao mà nhăn mặt thế
나: 오늘따라 왜 이렇게 머리가 아플까? Chẳng hiểu sao mà hôm nay lại đau đầu thế
- 가: 전화 받으세요 Bắt điện thoại đi
나: 오늘따라 왜 이렇게 전화가 많이 올까? Hôm nay sao mà điện thoại nhiều thế
- 가: 김 선생님 계세요? Ông Kim có nhà không
나: 김 선생님은 결근하셨는데 오늘따라 왜 이렇게 찾는 사람이 많을까? Hôm nay ông Kim nghỉ mà chẳng hiểu sao hôm nay lại có nhiều người tìm thế
- 가: 아까부터 창 밖을 내다보고 계신데 왜 그래요? Lúc nãy thấy anh nhìn qua cửa sổ xuống dưới, sao thế?
나: 야외 수업이 있는데 오늘따라 왜 이렇게 비가 올까? Có bài học dã ngoại, chẳng hiểu sao hôm nay lại mưa nữa
Động từ 던 Danh từ 마저: Nốt cái đang làm dở
- 가: 밥 먹고 합시다 Ăn cơm rồi hãy làm
나: 하던 얘기 마저 하고 식사합시다 Nói xong câu chuyện đang nói rồi ăn vậy
- 가: 빨리 오세요 Đến nhanh đi
나: 하던 일 마저 하고 갈게요 Làm xong nốt cái việc đang làm rồi đến vậy
- 가: 술을 더 시킬까요? Gọi thêm rượu nhé
나: 마시던 술 마저 마시고 시킵시다 Uống cho hết cái rượu đang uống rồi gọi tiếp vậy
- 가: 그만 일어날까요? Chúng ta đứng dậy về nha?
나: 먹던 거 마저 먹고 일어섭시다 Ăn cho hết cái đang ăn rồi về vậy
- 가: 이 공책 예쁜데 한 권 사세요 Quyển vở này đẹp quá, mua một quyển đi
나: 쓰던 공책 마저 쓰고 사겠어요 Dùng cho hết quyển đang dùng rồi mua
비록Động từ, tính từ 는다 해도 Cho dù là, dù là.. đi nữa.
- 가: 그 아이는 똑똑하긴 한데 노력을 안 해요 Cậu bé đó thông minh thật nhưng không nỗ lực.
나: 비록 똑똑하다 해도 노력을 안 하면 소용 없지요 Dù có thông minh nhưng không nỗ lực thì chẳng làm được gì đâu.
- 가: 선물이 이렇게 보잘것없어서 어떻게 하지요? Quà tặng chỉ nhỏ vặt thế này làm sao đây
나: 비록 보잘것없다 해도 정성이니까 고마워할 거예요 Dù có nhỏ vặt nhưng đó là tình cảm nên người ta sẽ biết ơn mà
- 가: 우리 집 아이는 공부에 소질이 없나 봐요 Con tôi không có tư chất để học thì phải
나: 비록 공부에 소질 없다 해도 다른 재능을 개발하면 되지요 Tuy không có tư chất để học, nhưng chỉ cần phát triển các tài năng khác là được thôi.
- 가: 계획대로 하지도 않으면서 또 계획을 세워요? Kế hoạch trước không theo, giờ lại còn lập kế hoạch khác nữa hả
나: 비록 계획대로 되지 않는다 해도 일을 하기 전에 계획을 세워야 지요 Dù không theo kế hoạch nhưng trước khi làm việc phải lập kế hoạch chứ
- 가: 합격할 가능성도 없는데 왜 그 시험을 보려고 해요? Không có khả năng đậu mà sao định thi làm gì?
나: 비록 이번엔 떨어진다 해도 경험 삼아 한번 보겠어요 Dù có rớt nhưng cũng thi thử một lần để lấy kinh nghiệm
Động, tính từ ㄴ/는지 Không biết có phải là vì
- 가: 서 선생님을 만나 보셨어요? Anh đã gặp thầy Seo chưa ?
나: 그분이 요즘 바쁜지 통 연락이 없어요 Không biết có phải anh ta bận hay không mà không có liên lạc gì cả.
- 가: 그 영화에 대한 평이 어때요? Người ta đánh giá về bộ phim đó thế nào?
나: 영화가 재미없는지 관객이 하나도 없어요 Không biết có phải phim dở không mà chẳng có ai xem
- 가: 지금 혜영 씨 뭐 하고 있어요? Bây giờ Hye yong đang làm gì?
나: 시험 결과 때문에 초조한지 왔다 갔다 하고 있어요 Không biết có phải hồi hộp vì kết quả thi hay không mà đang đi đi lại lại.
- 가: 밖이 왜 이렇게 시끄럽지요? Ngoài kia sao mà ầm ỹ thế?
나: 옆 집에서 잔치를 하는지 시끄럽네요 Không biết có phải nhà bên cạnh làm tiệc hay không mà ồn ào quá
- 가: 상철이의 일이 잘 되고 있대요? Công việc của Sangchul tốt chứ?
나: 일이 잘 안 되는지 기운이 없어요 Không biế có phải công việc không tốt đẹp hay không mà thấy mệt mỏi lắm
_Trích TUYỂN TẬP 300 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CƠ BẢN TIẾNG HÀN QUỐC – 한국어 기본문법 300개
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102