- 적시다, 축이다 (làm ướt, làm ẩm, làm mát)
이 단어들은 모두 “어떤 것을 젖게 하다”라는 의미를 가진다. (Những từ vựng này đều có nghĩa là “làm ướt một thứ gì đó”)
Ví dụ :
그녀는 손수건에 물을 적셔/ 축여 그의 이마를 닦아 주었다.
Cô ấy làm ướt khăn tay rồi lau trán cho anh ấy.
“적시다”는 동작의 의도성이 없을 때도 쓸 수 있지만, “축이다”는 그렇지 않다.
“적시다” có thể được sử dụng khi không có chủ ý hành động nhưng “축이다” thì không như vậy.
Ví dụ :
준희는 커피잔을 놓쳐 버려 바지 한쪽을 모두 적시고/*축이고 말았다.
Chunhee làm đổ ly cà phê nên làm ướt cả một bên quần.
아이가 실수로 도랑에 넘어져 치마 밑단을 흠뻑 적셨다/*축였다.
Đứa trẻ rơi nhầm xuống mương và làm ướt sũng chân váy.
동생이 밤마다 눈물로 베개를 적시고/*축이고 아침에는 눈이 퉁퉁 부은 채 출근한다.
Em tôi làm ướt gối mỗi đêm vì khóc rồi đi làm vào buổi sáng với đôi mắt sưng húp.
“적시다”는 “가슴, 마음” 등과 함께 써서 “잔잔한 감동을 주다”의 의미로 사용한다.
“적시다 được sử dụng với ý nghĩa “ gây cảm động nhẹ” và được sử dụng cùng với những từ như “가슴, 마음”
Ví dụ :
책의 한 구절이 진하게 가슴을 적신다.
Một đoạn văn trong cuốn sách làm thấm đẫm vào lòng.
눈물은 인간의 마음을 적셔 부드럽게 한다.
Nước mắt làm lòng người trở nên yếu mềm.
“축이다”는 “목, 입술, 혀”와 함께 써서 “물이나 술을 마시다”, “갈증을 없애다”의 의미를 가지고 사용될 수 있다.
(“축이다” được sử dụng và mang ý nghĩa “uống nước hoặc rượu” hay “giải tỏa cơn khát” và được sử dụng cùng với những từ vựng như “목(cổ), 입술(môi), 혀(lưỡi)”)
Ví dụ :
생맥주로 목이나 축입시다.
Chúng ta hãy làm mát cổ họng bằng bia tươi đi.
영수는 당분간 물기로 입술만 축이고, 음식은 일절 먹으면 안 된다.
Youngsu môi bị mất nước tạm thời nên không được ăn bất kỳ món ăn nào.
그는 몇 방울 남지 않은 찻잔을 기울여 혀를 축였다.
Anh ta làm mát lưỡi và nghiêng tách trà không chừa một giọt nào.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102