- 자르다, 깎다, 썰다, 베다 (cắt, thái)
Những từ vựng này mang nghĩa cắt một thứ gì đó ra thành nhiều phần nhỏ
“자르다” được sử dụng bao quát, đối tượng mang tính trừu tượng như “điều không cần thiết, lời nói, cuộc trò chuyện” và nhiều sự vật như “고기(thịt), 나무(cái cây), 떡(bánh gạo), 과일(trái cây)”.
Ví dụ :
칼로 생선을 두 도막으로 잘랐다.
Dùng dao cắt cá thành 2 khúc.
톱으로 나무를 잘라서 창고에 쌓아 두었다.
Cưa cây bằng cái cưa rồi chất vào nhà kho.
냉면을 먹기 좋게 가위로 잘랐다.
Cắt mì bằng kéo cho dễ ăn.
어머니가 아이의 긴 머리를 가위로 짧게 잘라 주었다.
Mẹ dùng kéo cắt mái tóc dài của đứa con thành tóc ngắn.
“대화 중에 다른 사람이 하는 말을 자르지 마세요”
“Đừng cắt ngang câu chuyện người khác đang nói trong cuộc đối thoại”
“깎다” được sử dụng với ý nghĩa “ cắt bỏ những phần không cần thiết, làm ngắn hoặc loại bỏ chúng”, ví dụ như mái tóc, móng tay, cây lúa, rau cỏ,..
Ví dụ :
“언니는 과일을 예쁘게 깎는 연습을 했어요”
Chị tập gọt trái cây đẹp.
이발사는 남학생들의 머리를 단정히 깎았다.
Thợ làm tóc cắt tóc cho học sinh nam một cách gọn gàng.
그는 목욕탕에 다녀온 후에 항상 손톱을 짧게 깎는다.
Anh ta thường cắt móng tay sau khi tắm.
휴일을 맞아 아버지는 정원의 꽃나무를 손질하고 잔디를 깨끗이 깎았다.
Vào ngày nghỉ, bố tôi cắt tỉa những bông hoa trong khu vườn và làm sạch cỏ.
Ví dụ :
“사과를 예쁘게 깎은 후에 먹기 좋게 잘라서 접시 위에 담았어요”
“Sau khi cắt táo (gọt vỏ) đẹp rồi, tôi cắt cho dễ ăn và đặt chúng vào đĩa”
à “사과를 자르다”가 사과를 몇 개로 나누로 뜻을 나타내는 반면에, “사과를 깎다”는 껍질을 얇게 끊어 내어 먹기 좋게 한다는 뜻을 나타낸다.
“사과를 자르다” có nghĩa là chia táo thành nhiều phần, trong khi “사과를 깎다” có nghĩa là cắt bỏ lớp vỏ mỏng để ăn ngon hơn.
“썰다” thường được sử dụng cùng với phó từ “송송, 숭숭 (nhỏ)” mang nghĩa cắt nhỏ nhiều lần những thứ có hình dạng thon dài như hành lá, củ cải và sử dụng dao là chính.
Ví dụ :
생강은 껍질을 벗겨 얇게 썰어 놓으세요.
Gọt vỏ gừng và cắt lát mỏng rồi hãy bỏ vào.
파를 숭숭 썰어서 라면에 넣었다.
Thái nhỏ hành và bỏ vào mì.
파, 부추, 미나리는 저마다 깨끗이 씻고 다듬어 3센티미터쯤 되는 길이로 썬다.
Hành, hẹ và rau cần mỗi thứ được rửa sạch, lặt bỏ và thái theo chiều dài khoảng 3cm.
“베다” mang nghĩa cắt xiên hoặc theo chiều ngang những thứ có hình dạng thon dài giống như cây, cỏ, được cắt chủ yếu là rìu và liềm
Ví dụ :
농부들이 이른 아침부터 벼를 베고 있다.
Những người nông dân đang cắt lúa từ sáng sớm.
나무꾼이 도끼로 나무를 베었다.
Người tiều phu chặt cây bằng rìu.
소년은 부지런히 풀을 베어다가 소에게 먹였다.
Cậu bé siêng năng cắt cỏ và cho bò ăn.
이 4개 동사들이 자주 함께 쓰이는 단어들을 비교하여 정리하면 다음과 같다.
Đây là bảng so sánh và sắp xếp những từ vựng thường được sử dụng cùng với 4 động từ dưới đây.
무엇을 | 자르다 | 깎다 | 썰다 | 베다 |
(고깃덩이, 생선)을 (khối thịt, cá) | O | X | X | X |
(나무)를 (cây) | O | O | X | O |
(머리카락, 머리)를 (tóc, đầu) | O | O | X | X |
(손톱, 발톱)을 (móng tay, móng chân) | O | O | X | X |
(과일, 사과)를 (trái cây, táo) | O | O | X | X |
(떡, 파, 당근)을 (bánh gạo, hành, cà rốt) | O | X | O | X |
(풀, 잔디)를 (cỏ) | X | O | X | O |
(말, 대화)를 (lời nói, cuộc trò chuyện) | O | X | X | X |
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102