‘연구비 부정(bất chính)’ 적발(sự phát hiện, phát giác) 급증(tăng nhanh)…‘내부(nội bộ) 고발(tố giác)’ 외엔 알 길 없어

‘연구비 부정(bất chính) 적발(sự phát hiện, phát giác) 급증(tăng nhanh)…‘내부(nội bộ) 고발(tố giác) 외엔 없어

“Phí nghiên cứu bất chính” báo động tăng vọt… không ai biết ngoài “ phát giác nội bộ”

정부(chính phủ)가 지원하(hỗ trợ)는 연구 개발비(chi phí phát triển)를 부정 사용하다(sử dụng) 적발되는 사례(trường hợp)가 최근(gần đây)들어 크게 늘어나는 추셉(추세: xu hướng)니다.

Những trường hợp gần đây về việc sử dụng bất hợp pháp các chi phí nghiên cứu và phát triển được chính phủ hỗ trợ đã và đang gia tăng.

폐쇄적(tính khép kín)인 연구실(phòng nghiên cứu) 내부에서 은밀하게(một cách bí mật, kín kẽ) 벌어지(phơi bày)는 일들이라 내부고발이 아니면 사실상(trên thực tế) 적발이 어렵기 때문입니다.

Nếu không có sự tố cáo nội bộ thì trên thực tế việc này rất khó để phát hiện vì nó diễn ra trong nội bộ phòng nghiên cứu có tính khép kín.

연구비 부정 사용을 근절(loại trừ)시킬 수 있는 특단의 대책(biện pháp đối phó)이 필요해 보입니다.

Chúng ta cần các biện pháp đối phó đặc biệt để loại trừ việc sử dụng bất chính các quỹ nghiên cứu.

한국연구재단 감사실(phòng thanh tra, kiểm sát)의 지난 5년간 연구비 부정 사용 감사 내역(nội dung chi tiết)입니다.

Đây là bản nội dung chi tiết về việc kiểm tra sử dụng gian lận chi phí nghiên cứu của quỹ kiểm tra Quỹ nghiên cứu Hàn Quốc trong năm năm qua.

2015년까지 한자릿수(một chữ số)에 불과하(không quá)던 건수(con số)가 이듬해(năm sau)부터 두자릿수(hai chữ số)로 증가합니다.

Đến năm 2015, con số đã tăng lên hai chữ số so với năm sau.

액수(số tiền)도 수십억(hàng tỷ) 원 단위(đơn vị)로 늘(tăng lên)었습니다.

Số tiền tăng lên hàng tỷ won.

적발 건수가 급증한 건 내부 고발이 늘었기 때문입니다.

Sự gia tăng số lượng phát giác là do sự gia tăng các cáo buộc nội bộ.

[김경일/한국연구재단 감사실장(giám đốc ban giám sát) : “저희가 2016년부터 연구비 부정 사용자를 엄정하게(một cách nghiêm túc) 형사(hình sự) 고발하기 시작했고 이후(sau này) 학생들(những học sinh)이 정당한(chính đáng, thỏa đáng, phù hợp) 권리(quyền lợi)를 찾겠다는 인식(nhận thức)의 변화(biến đổi) 때문인지 재단(quỹ)으로 제보(sự báo tin)가 늘어나고 있습니다.”] [Kim Kyung-il / Giám đốc ban giám sát Quỹ nghiên cứu Hàn Quốc: “Chúng tôi đã bắt đầu cáo buộc hình sự đối với những người sử dụng bất chính phí nghiên cứu kể từ năm 2016, và ngày càng có nhiều tố cáo cho Quỹ như là kết quả của những thay đổi trong nhận thức rằng sinh viên đang tìm kiếm những quyền lợi chính đáng cho họ.”]

일단 연구비가 집행되(được thực thi)면 관리는 전적(toàn bộ)으로 해당(tương ứng) 교수(giáo sư)의 몫(nhiệm vụ, trách nhiệm)입니다.

Một khi phí nghiên cứu được thực hiện, giáo sư chịu trách nhiệm quản lý hoàn toàn.

소수(thiểu số, sổ ít)의 사람만 관여하(liên quan)는 연구비 집행 특성상 감시(sự giám sát)를 위해 내부 고발이 중요한 이유입니다.

Bởi vì sự giám sát đặc trưng của việc thực hiện phí nghiên cứu chỉ liên quan mốt số ít người nên việc phát giác nội bộ là rất quan trọng.

[송기민/교수/한양대학교 산학협력단 R&SD 센터장 : “자율(tự do)을 존중하(tôn trọng)는 선에서 하고 있기 때문에 그 이후의 범위(phạm vi)는 일일(mỗi ngày)이 검수(kiểm tra số lương)하기 어려운 상황입니다.”] [Giáo sư Song Ki-min / Giáo sư / Giám đốc Trung tâm R&SD, Đại học Hanyang: Bởi vì chúng tôi đang thực hiện nó dựa trên tôn trọng quyền tự chủ nên phạm vi sau đó rất khó để kiểm tra mỗi ngày.

부정 사용을 적발한 이후 취하(sự rút lại)는 조처(biện pháp)에도 개선(sự cải thiện)이 필요합니다.

Chúng tôi cần phải cải thiện các biện pháp thực hiện sau khi chúng tôi phát hiện việc sử dụng phí bất chính.

부정 사용이 드러나(phát hiện)면 통상(thông thường) 연구비를 환수하(hoàn trả)지만, 최근 5년간 부정 사용한 돈의 절반 정도는 돌려받지 못했습니다.

Nếu sử dụng phí bất chính được phát hiện, hoàn trả phí nghiên cứu thông thường, nhưng một nửa số tiền chi tiêu trong năm năm qua không được trả lại.

[변재일/더불어민주당 의원/과방위원 : “내부고발을 적극적(tính tích cực)으로 활성화하(thúc đẩy phát triển)든 또 감사기능을 보강하(tăng cường)든지 해서 불법행위(hành vi phi pháp)가 적발되는 경우에는 강한(gay gắt) 처벌(xử phạt)을 통해(thông qua)서 이것이 국민(nhân dân)의 세금(tiền thuế)이라는 인식을 확실하게(rõ ràng) 심어줘야 할 것으로 생각합니다.”] [Byun Jae-il / Thành viên Đảng Dân chủ của Ban Kiểm soát: Tăng cường thêm khả năng giám sát thúc đẩy tích cực phát giác nội bộ thì thông qua xử phạt nghiêm khắc những trường hợp được phát giác là hành vi phạm pháp, được nhận thức một cách rõ ràng đó là tiền thuế của người dân.

우리나라 연구개발비는 연간(trong một năm) 20조 원 규모(quy mô).

Phí phát triển nghiên cứu của Hàn Quốc có quy mô là 20 tỷ won mỗi năm.

국민 세금이 들어가는 만큼 연구자들의 인식 개선(cải thiện)과 함께 제도(chế độ)적 장치(sự trang bị) 마련(sự chuẩn bị)이 시급합(khẩn cấp)니다.

Sự chuẩn bị các chế độ cùng với việc nâng cao nhận thức của các nhà nghiên cứu về thuế quốc gia mang tính cấp bách.

Link bài báo: https://news.kbs.co.kr/news/view.do?ncd=4053723

 

GV : CHÂU HỒ THẢO TRANG

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x