존경하는 국민 여러분, 신축년 새해를 맞았습니다.
Kính thưa toàn thể nhân dân kính mến , chúng ta đã đón chào một năm mới.
희망을 기원하면서도 마음이 무겁습니다.
Tôi vừa mong mỏi niềm hy vọng nhưng trong lòng vẫn nặng trĩu.
새해가 새해 같지 않다는 말이 실감 납니다.
Tôi cảm nhận được năm mới nhưng lại không giống như năm mới.
코로나와의 기나긴 전쟁이 끝나지 않았습니다.
Cuộc chiến dài đăng đẳng với Corona vẫn chưa kết thúc.
생명과 안전이 여전히 위협받고, 유례없는 민생경제의 어려움이 지속되고 있습니다.
Sinh mạng và sự an toàn của chúng ta vẫn còn bị đe dọa, sự khó khăn trong nền kinh tế dân sinh chưa từng có vẫn đang còn tiếp diễn.
일상의 상실로 겪는 아픔도 계속되고 있습니다.
Nỗi đau chúng ta đang chịu đựng bởi sự mất mát trong thường ngày cũng đang còn kéo dài.
고난의 시기를 건너고 계신 국민들께 깊은 위로의 말씀을 드립니다.
Tôi xin gửi lời an ủi sâu sắc đến nhưng người dân đang chịu đựng trong thời kì khó khăn này.
그러나 새해는 분명히 다른 해가 될 것입니다.
Thế nhưng, năm mới này chắc hẵn sẽ là một năm khác.
우리는 함께 코로나를 이겨낼 것입니다.
Chúng ta sẽ cùng nhau chiến thắng Corona.
2021년은 우리 국민에게 ‘회복의 해’, ‘포용의 해’, ‘도약의 해’가 될 것입니다.
Năm 2021, đối với người dân chúng ta sẽ trở thành ‘một năm của sự hồi phục’, ‘một năm của sự khoan nhượng’, ‘một năm của sự phát triển’.
국민 여러분, 2020년, 신종감염병이 인류의 생명을 위협했고, 일상은 송두리째 바뀌었습니다.
Thưa toàn thể nhân dân, năm 2020, một bệnh truyền nhiễm mới đã đe dọa tính mạng của toàn thể nhân loại, cuộc sống chúng ta đã bị đảo ngược hoàn toàn.
우리 또한 예외가 아니었습니다
Không chỉ riêng một mình đất nước chúng ta.
세계 경제도 대공황 이후 최악의 침체를 겪었습니다.
Mà nền kinh tế thế giới cũng đang bị trì trệ trầm trọng sau cuộc khủng hoảng lớn.
우리 경제 역시 마이너스 성장을 면치 못했습니다.
Nền kinh tế của nước chúng ta cũng không thể tránh khỏi sự tăng trưởng âm.
모두가 어렵고 힘들었습니다.
Tất cả đã đều khó khăn và vất vả.
국민들은 일 년 내내 불편을 감수해야 했습니다.
Mọi người dân đã phải cam chịu sự bất tiện trong suốt một năm qua.
그러나 우리는 꺾이지 않았습니다.
Thế nhưng, chúng ta đã không khuất phục.
위기 속에서 대한민국은 오히려 빛났습니다.
Trong cuộc khủng khoảng, trái lại Hàn Quốc đã rất nổi bật.
의료진들은 헌신적으로 환자를 돌봤고 국민들은 스스로 방역의 주체가 되었습니다.
Đội ngũ bác sỹ đã tận tình chăm sóc bệnh nhân và tự mỗi người dân trở thành chủ thể của việc chống dịch.
우리 국민들은 이웃의 안전이 곧 나의 안전이라는 지극히 평범한 진실을, 놀라운 실천으로 전 세계에 보여주었습니다.
Người dân đất nước chúng ta đã cho toàn thế giới thấy sự chân thật cực kì bình thường rằng an toàn của hàng xóm chính là an toàn của tôi qua cách thực hiện phòng chống dịch đáng ngạc nhiên.
국민들이 자발적으로 구상한 창의적인 방역 조치들은 신속하게 현장에 적용되었습니다.
Những biện pháp phòng chống dịch mà người dân tự sáng tạo được áp dụng nhanh chóng tại chổ.
한국의 진단키트와 ‘드라이브 스루’ 검사방법과 마스크 같은 방역 물품들은 세계 각국에 보급되어 인류를 코로나로부터 지키는 데 크게 기여했습니다.
Những bộ dụng cụ chuẩn đoán của Hàn Quốc và phương pháp kiểm tra ‘Drive-through’, các vật dùng chống dịch như khẩu trang được phân phối trên khắp thế giới và đã góp phần rất lớn trong việc bảo vệ nhân loại tránh khỏi Corona.
‘K-방역’은 국민 한 사람 한 사람의 헌신과 희생 위에 세워진 것입니다.
‘Phòng chống dịch –K’ được lập ra trên sự nỗ lực và sự hy sinh của mỗi người dân.
세계 최초로 전국 단위 선거와 입시를 치러냈고 봉쇄 없이 확산을 최대한 억제하며 OECD 국가 중에서도 손꼽히는 방역 모범국가가 된 것은 우리 국민들이 만들어 낸, 누구도 깎아내릴 수 없는 소중한 성과입니다.
Chúng ta đã đón nhận cuộc bầu cử và kỳ thi tuyển sinh toàn quốc đầu tiên trên thế giới và ngăn chặn được sự lây lan lớn nhất mà không bị phong tỏa, trở thành một quốc gia tiêu biểu kiểm soát dịch tốt nhất trong số các nước OECD là thành quả do người dân đất nước chúng ta tạo ra, và cũng là thành quả quan trọng mà bất ỳ ai cũng không thể hạ gục được.
우리 국민들의 상생 정신은 경제 위기를 극복하는 데에도 가장 큰 힘이 되었습니다.
Tinh thần cùng chiến đấu của mọi người dân nước chúng ta cũng đã trở thành sức mạnh lớn nhất trong việc khắc khủng hoảng kinh tế.
‘착한 임대료 운동’을 시작으로 ‘착한 선결제 운동’과 ‘농산물 꾸러미 운동’이 이어졌고, 어려움을 겪고 있는 이웃들과 함께 사는 길을 찾았습니다.
Với sự bắt đầu ‘ phong trào cho thuê tốt’, tiếp nối là ‘phòng trào chế độ ưu tiên xử lí’ và ‘ phong trào gói sản phẩm nông nghiệp’, và tôi đã tìm ra cách cùng sống với những người hàng xóm đang gặp khó khăn.
노동자들은 경제 위기 극복에 앞장섰고 기업들은 최대한 고용을 유지해주었습니다.
Những người lao động đã đi đầu trong việc vượt qua khủng hoảng kinh tế, các doanh nghiệp tiếp tục tuyển dụng nhiều nhất có thể.
우리 경제는 지난해 OECD 국가 중 최고의 성장률로 GDP 규모 세계 10위권 안으로 진입할 전망이며 1인당 국민소득 또한 사상 처음으로 G7 국가를 넘어설 것으로 예측됩니다.
Nền kinh tế của nước chúng ta được dự đoán vào top 10 trên thế giới về quy mô GDP với tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong các nước OECD vào năm ngoái, và thu nhập mỗi người dân cũng được dự đoán lần đầu tiên sẽ vượt qua các nước G7.
주가지수 역시 2,000선을 돌파하고 14년 만에 주가 3,000시대를 열며 G20 국가 중 가장 높은 주가 상승률을 기록했고, 위기 속에서도 한국 경제의 미래전망이 밝음을 보여주고 있습니다.
Chỉ số giá cổ phiếu vượt cũng qua mức 2000, mở ra thời đại giá cổ phiếu 3000 trong vòng 14 năm và đã đạt kỷ lục tỷ lệ tăng trưởng giá cổ phiếu cao nhất trong số các nước G20, đang cho thấy rằng triển vọng tương lai của nền kinh tế Hàn Quốc vẫn tươi sang dù đang trong cuộc khủng hoảng.
대한민국은 결코 멈추지 않았습니다.
Hàn Quốc không bao giờ dừng lại.
국민 모두 어려움 속에서 최선을 다하며 위기에 강한 대한민국의 저력을 보여주었습니다.
Mọi người dân đã cố gắng hết sức mình trong sự khó khăn và cho thấy được tiềm năng của Hàn Quốc
이제는 드디어 어두운 터널의 끝이 보입니다.
Cuối cùng bây giờ cũng nhìn thấy được cuối con đường hầm đen tối.
불확실성이 많이 걷혀 이제는 예측하고 전망하며 계획을 세울 수 있게 되었습니다.
Nhiều thứ không đoán trước được đã tan biến và bây giờ đã có thể dự đoán, dự tính và lên kế hoạch.
올해 우리는 온전히 일상을 회복하고 빠르고 강한 경제회복으로 새로운 시대의 선도국가로 도약할 것입니다.
Trong năm nay, chúng ta sẽ khôi phục lại hoàn toàn cuộc sống của mình và vươn tới trở thành một quốc gia dẫn đầu của thời đại mới với sự hồi phục mạnh mẽ và nhanh chóng.
하지만 국가 경제가 나아지더라도 고용을 회복하고 소상공인·자영업자들이 입은 타격을 회복하는 데는 더 많은 시간이 걸릴 것입니다.
Thế nhưng, nền kinh tế của quốc gia cho dù trở nên khá hơn thì cũng sẽ cần rất nhiều thời gian trong việc khôi phục lại việc làm và khôi phục sau những thiệt hại mà các doanh nghiệp nhỏ, những người người kinh doanh tự do đã phải gánh chịu.
코로나로 더 깊어진 격차를 줄이는 포용적인 회복을 이루는 것이 무엇보다 중요합니다.
Điều quan trọng hơn hết là chúng ta phải đạt được sự hồi phục toàn diện để thu hẹp khoảng cách sâu hơn do Corona
국민 여러분, 마스크에서 해방되는 평범한 일상으로 빠르게 돌아가는 것이 급선무입니다.
Thưa toàn thể nhân dân, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của chúng ta đó là nhanh chóng quay trở lại cuộc sống bình thường để thoát khỏi lớp khẩu trang.
점차 나아지고 있는 방역의 마지막 고비를 잘 넘기는 것이 우선입니다.
Điều ưu tiên là phải vượt qua tốt được thử thách cuối cùng của dịch bệnh mà đang dần trở nên khả quan hơn.
정부는 국민과 함께 3차 유행을 조기에 끝낼 수 있도록 최선을 다하겠습니다.
Chính phủ sẽ cố gắng hết sức để có thể kết thúc sớm đợt dịch thứ 3 cùng với người dân.
다음 달이면 백신 접종을 시작할 수 있습니다.
Chúng ta có thể bắt đầu việc tiêm vắc-xin vào tháng tới.
우선순위에 따라 순서대로 전 국민이 무료로 접종받을 수 있도록 하겠습니다.
Theo thứ tự ưu tiên, chúng tôi sẽ cố gắng để cho toàn bộ người dân đều được có thể tim chủng miễn phí.
우리 기업이 개발한 치료제의 심사도 진행 중입니다.
Việc xem xét phương pháp chữa bệnh do các doanh nghiệp chúng ta phát triển đang trong quá trình tiến hành.
안전성의 검사와 허가, 사용과 효과에 이르기까지 전 과정을 투명하게 공개하겠습니다.
Chúng tôi sẽ công bố rõ ràng toàn bộ quy trình từ việc kiểm tra và cho phép an toàn cho đến việc sử dụng và hiệu quả.
자체적인 백신 개발도 계속 독려할 것입니다.
Chúng tôi cũng sẽ liên tục theo dõi và khuyến khích việc phát triển vắc-xin của riêng nước ta.
백신 자주권을 확보하여 우리 국민의 안전과 국제 보건 협력을 강화하는 데 기여할 수 있도록 하겠습니다.
Chúng ta sẽ bảo đảm chủ quyền vắc xin để có thể góp phần vào việc tăng cường sự an toàn của người dân nước ta và sự hợp tác y tế quốc tế.
경제에서도 빠르고 강한 회복을 이룰 것입니다.
Chúng ta sẽ đạt được sự hồi phục trong nền kinh tế mạnh mẽ và nhanh chóng.
이미 우리 경제는 지난해 3분기부터 플러스 성장으로 전환했습니다.
Nền kinh tế trước đây của nước chúng ta đã chuyển sang tăng trưởng dương kể từ quý 3 năm ngoái.
지난해 12월 수출은 2년 만에 500억 달러를 넘었고 12월 기준으로는 역대 최고치를 기록했습니다.
Xuất khẩu vào tháng 12 năm ngoái đã vượt qua 50 tỷ đô la trong vòng 2 năm, đã lập kỷ lục cao nhất trong lịch sử trong tháng 12.
이 기세를 이어 우리 경제는 올해 상반기에 코로나 이전 수준을 회복하게 될 것입니다.
Tiếp nối với sự thành công này, nền kinh tế của chúng ta sẽ được phục hồi về mức trước khi có Corona trong nữa đầu năm nay.
민생경제에서는 코로나 3차 확산의 피해 업종과 계층을 지원하기 위해 오늘부터 280만 명의 소상공인, 자영업자와 특수고용직, 프리랜서, 돌봄 종사자를 비롯한 87만 명의 고용 취약계층에게 3차 재난지원금을 지급합니다.
Trong nền kinh tế dân sinh, kể từ hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp quỹ hổ trợ thiên tai lần thứ 3 đến cho 2,8 triệu doanh nghiệp nhỏ, người kinh doanh tự do và nhân viên các ngành nghề đặc thù, người làm tự do, 870.000 người các tầng lớp khó xin việc để hổ trợ các ngành và tầng lớp bị ảnh hưởng của sự lây lan Corona lần thứ 3 .
충분하지 않은 줄 알지만 민생경제의 회복을 위한 마중물이 되기를 기대합니다.
Tôi nghĩ sẽ không đủ nhưng tôi hy vọng nó sẽ trở thành sự tiếp sức giúp cho sự phục hồi nền kinh tế dân sinh.
정부는 이에 그치지 않고 민생경제 회복을 위해 앞으로도 정책역량을 총동원하겠습니다.
Chính phủ sẽ không dừng lại ở việc này và sẽ huy động lực lượng chính sách để khôi phục nền kinh tế dân sinh.
상반기 중에 우리 경제가 코로나 이전 수준으로 회복될 수 있도록 확장적 예산을 신속하게 집행하고 110조 원 규모의 공공과 민간 투자 프로젝트를 속도감 있게 추진하겠습니다.
Trong nửa đầu năm nay, chúng tôi sẽ đẩy nhanh ngân sách mở rộng để nền kinh tế của chúng ta có thể phục hồi về mức trước khi bùng phát corona, và thúc đẩy tốc độ với một dự án đầu tư công và tư với quy mô lên đến 110 nghìn tỷ won.
민생경제의 핵심은 일자리입니다.
Điểm trọng tâm của nền kinh tế dân sinh là chổ làm.
지난해보다 5조 원 늘어난 30조 5천억 원의 일자리 예산을 1분기에 집중 투입 하겠습니다.
Trong quý đầu tiên, chúng tôi sẽ tập trung vào ngân sách việc làm là 30 nghìn tỷ won, cao hơn 5 nghìn tỷ won so với năm ngoái.
특히, 청년·어르신·장애인을 비롯한 취약계층을 위해 직접 일자리 104만 개를 만들 예정입니다.
Đặc biệt, chúng tôi dự định sẽ tạo ra 1.040.000 việc làm để giúp cho các tầng lớp khó xin việc bao gồm thanh niên, người già và người tàn tật .
함께 위기를 극복하기 위한 고용안전망과 사회안전망도 한층 강화됩니다.
Mạng lưới an toàn việc làm và mạng lưới an toàn xã hội đang tăng cường hơn nữa để vượt qua cuộc khủng hoảng .
청년층과 저소득 구직자들이 취업지원서비스와 함께 생계비를 지원받을 수 있는국민취업지원제도가 이달부터 시행됩니다.
Kể từ tháng này, Chế độ hỗ trợ việc làm Quốc gia se được triển khai để lớp thanh niên và những người có thu nhập thấp có thể được hỗ trợ phí sinh hoạt cùng với dịch vụ hổ trợ việc làm.
지난해 예술인들에 이어 오는 7월부터 특수고용직까지 고용보험 적용이 확대될 예정입니다.
Theo sau các nghệ sĩ năm ngoái, kể từ tháng 7 tới chúng tôi dự kiến áp dụng bảo hiểm việc làm sẽ được mở rộng đến các người có công việc làm đặc thù.
그동안 부양의무자가 있다는 이유로 생계급여를 받지 못했던 어르신과 한부모 가정, 저소득 가구 모두 이달부터 생계급여를 받을 수 있게 되었으며 내년부터는 모든 가구의 부양의무자 기준을 폐지합니다.
Kể từ tháng này, các hộ có gia đình bố mẹ đơn thân và người già chưa từng được nhận trợ cấp sinh hoạt do còn nghĩa vụ cấp dưỡng, các hộ gia đình có thu nhập thấp tất cả sẽ có thể được nhận trợ cấp sinh hoạt và bắt đầu từ năm sau sẽ xóa bỏ chuẩn mực người có nghĩa vụ phụng dưỡng cho tất cả các hộ gia đình.
앞으로 전 국민 고용보험제도, 상병수당 등 고용안전망과 사회안전망 확충 노력을 계속해 나가겠습니다.
Trong tương lai, chúng tôi sẽ tiếp nỗ lực mở rộng mạng lưới an toàn việc làm và mạng lưới an toàn xã hội chẳng hạn như Chế độ bảo hiểm việc làm toàn quốc, trợ cấp cho thương binh.
위기일수록 서로의 손을 잡고 함께 가야 합니다.
Càng ở trong giai đoạn khủng hoảng thì chúng ta càng phải bắt tay và đi cùng với nhau.
함께 위기에서 벗어나야 일상으로 돌아가는 일도 그만큼 수월해집니다.
Chúng ta cùng nhau phải vượt qua cuộc khủng hoảng thì mới dễ dàng quay lại với cuộc sống thường ngày hơn.
지난해 적극적인 일자리 창출과 저소득층 지원 노력으로 다른 나라들에 비해 고용 충격을 완화할 수 있었습니다.
Năm ngoái, với việc tích cực tạo việc làm và nỗ lực hỗ trợ cho các gia đình có thu nhập thấp đã có thể làm giảm đi cú sốc việc làm so với các nước khác.
저소득층에 대한 정부 지원을 대폭 늘려 재정을 통한 분배개선 효과도 크게 늘어났습니다.
Sự hỗ trợ chính phủ về các tầng lớp thu nhập thấp được lên rất nhiều và việc cải thiện phân chia thông qua tài chính cũng đã tăng lên rất lớn.
하지만 아직 부족합니다.
Tuy nhiên vẫn còn thiếu.
민생 회복과 안전망 확충을 위해 더욱 노력하겠습니다.
Chúng tôi sẽ cố gắng hơn để khôi phục dân sinh và mở rộng mạng lưới an toàn.
불편을 참고 이웃을 먼저 생각해주신 국민들의 노력이 헛되지 않도록 ‘격차를 좁히는 위기 극복’으로 보답하겠습니다.
Chúng tôi sẽ báo đắp bằng cách ‘vượt qua khủng hoảng thu hẹp khoảng cách’ để những nỗ lực của nhiều người dân chịu đựng sự bất tiện và đặt hàng xóm lên trên hết không bị vô ích.
주거 문제의 어려움으로 낙심이 큰 국민들께는 매우 송구한 마음입니다.
Tôi cảm thấy rất tiếc cho những người dân nản long với sự khó khăn trong vấn đề nhà ở.
주거 안정을 위해 필요한 대책 마련을 주저하지 않겠습니다.
Tôi sẽ không ngần ngại chuẩn bị đối sách cần thiết để ổn định nhà ở.
특별히 공급확대에 역점을 두고, 빠르게 효과를 볼 수 있는 다양한 주택공급 방안을 신속히 마련하겠습니다.
Đặc biệt, là sẽ chú trọng vào mở rộng nguồn cung cấp và sẽ nhanh chóng chuẩn bị nhiều phương án cung cấp nhà ở có thể được hiệu quả nhanh.
국민 여러분, 코로나로 인해 세계 경제가 빠르게 바뀌고 있습니다.
Thưa toàn thể nhân dân, nền kinh tế thế giới đang bị thay đổi nhanh chóng do Corora.
비대면 경제와 디지털 혁신이 가속화되고 4차 산업혁명이 앞당겨지고 있습니다.
Nền kinh tế online và sự đổi mới của kỹ thuật số đang tăng tốc và Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang đến gần.
코로나 이후 변화하는 세계시장을 선점하기 위한 각국의 경쟁도 더욱 치열해질 것입니다.
Sau cuộc đại địch Corona, sự cạnh tranh giữa các quốc gia để chiếm lĩnh thị trường thế đang thay đổi cũng sẽ trở nên dần gay gắt hơn
미래는 준비하는 자의 몫입니다.
Tương lai là phần của người đang chuẩn bị.
우리 경제도 ‘선도형 경제로의 대전환’에 나섰습니다.
Nền kinh tế của chúng ta cũng đã biến đổi ‘ từ bước ngoặt lớn sang nền kinh tế hàng đầu’
자동차, 조선과 같은 우리 주력산업들이 경쟁력을 되찾고 있습니다.
Các ngành công nghiêp chủ lực ở nước ta như xe hơi, đóng tàu đang lấy lại khả năng cạnh tranh.
자동차 생산량은 지난해 세계 5강에 진입했고, 조선 수주량은 세계 1위 자리를 되찾았습니다.
Lượng sản xuất ô tô lọt vào top 5 thế giới năm ngoái, lượng đóng tàu đã giành lại vị trí số 1 trên giới.
정부가 역점을 두어온 시스템반도체, 미래차, 바이오헬스 등 3대 신산업 모두 두 자릿수 수출증가율을 보이며 새로운 주력산업으로 빠르게 자리매김하고 있습니다.
Ba ngành công nghiệp mới mà chính phủ tập trung vào như chất bán dẫn hệ thống, ô tô tương lai và sức khỏe sinh học tất cả đều cho thấy mức tăng trưởng xuất khẩu hai con số và đang nhanh chóng chiếm vị trí thành những ngành công nghiệp chủ lực mới.
미래에 대한 투자도 꾸준히 늘고 있습니다.
Các khoản đầu tư trong tương lai cũng đang tăng đều đặn.
연구개발 투자 100조 원 시대가 열렸습니다.
Thời đại 100 tỷ won đầu tư phát triển nghiên cứu đã được mở ra.
세계에서 다섯 번째 규모입니다.
Đây là quy mô đầu tư thứ 5 trên Thế giới.
코로나 상황 속에서도 제2의 벤처 붐이 더욱 확산되어 지난해 벤처펀드 결성액이 역대 최대인 5조 원에 달하고, 벤처기업 증가, 고용증가, 수출 규모 모두 사상 최대를 기록했습니다.
Trong tình hình dịch bệnh, cuộc bùng nổ đầu tư mạo hiểm được lan rộng hơn nũa và năm ngoái thành lập quỹ đầu tư mạo hiểm đã đạt đến 5 tỷ won lớn nhất trong lịch sữ và sự gia tăng doanh nghiệp đầu tư mạo hiểm, sự gia tăng việc làm, quy mô xuất khẩu đều đã đat kỷ lục cao nhất.
우리 경제의 혁신 속도는 상생의 힘을 통해 더욱 빨라질 것입니다.
Tốc độ đổi mới trong nền kinh tế của chúng ta sẽ được đẩy nhanh hơn thông qua sức mạnh của đôi bên .
우리는 대·중소기업의 협력으로 일본 수출규제의 파고를 이겨냈고, 광주에서 시작된 상생형 지역 일자리는 전국으로 확산되어 전기차, 첨단소재 등 새로운 성장동력을 키우고 있습니다.
Với sự hợp tác của các công ty lớn và nhỏ, chúng tôi đã vượt qua mức độ quy chế xuất khẩu ở Nhật Bản, việc làm tại khu vực chung được bắt đầu ở 광주 đã lan rộng ra khắp cả nước và tạo ra các động cơ tăng trưởng mới như xe điện và vật liệu công nghệ cao.
올해부터 본격적으로 추진되는 한국판 뉴딜의 핵심 또한 ‘사람’과 ‘상생’입니다.
Kể từ năm nay, trọng tâm của chính sách kinh tế mới phát triển Hàn Quốc chính thức được tiến hành, hơn nữa cũng là ‘con người’ và ‘cộng sinh’.
한국판 뉴딜이 본격 추진되면 대한민국은 전국 곳곳에서 변화가 일어날 것입니다.
Khi chính sách kinh tế mới phát triển Hàn Quốc chính thức được tiến hành thì sự thay đổi sẽ diễn ra trên khắp đất nước.
새로운 인재를 육성할 것이며 새로운 성장동력과 양질의 일자리가 창출될 것입니다.
Chúng tôi sẽ nuôi dưỡng các nhân tài mới và sẽ tạo ra động cơ tăng trưởng mới và những công việc chất lượng.
디지털 뉴딜과 그린 뉴딜은 국민의 삶의 질을 바꾸게 될 것입니다.
Chính sách kỹ thuật số mới và chính sách Green mới sẽ thay đổi chất lượng cuộc sống của người dân.
무엇보다 국민이 한국판 뉴딜을 체감하고 선도국가로 가는 길에 동행하는 것이 가장 중요합니다.
Trên tất cả, điều quan trọng nhất là người dân phải trải nghiệm chính sách kinh tế mới phát triển và cùng đồng hành chúng tôi trên con đường tiến tới thành một quốc gia phát triển.
한국판 뉴딜의 중점을 지역균형 뉴딜에 두겠습니다.
Chúng tôi sẽ tập trung vào trọng tâm của chính sách kinh tế mới phát triển về chính sách mới cân bằng khu vực.
지역이 주체가 되어 지자체와 주민, 지역 기업과 인재들이 머리를 맞대고, 현실적이고 창의적인 발전전략을 만들 수 있도록 하겠습니다.
Chính quyền địa phương và người dân, các công ty địa phương và nguồn nhân lực sẽ đối đầu trực tiếp với nhau để đưa ra chiến lược phát triển thực tế và sáng tạo.
지역경제 혁신을 위한 노력도 더욱 강화하겠습니다.
Chúng tôi sẽ tăng cường hơn nữa nỗ lực để đổi mới kinh tế khu vực.
국가지방협력 특별교부세 등을 활용한 재정지원과 함께 규제자유특구를 새롭게 지정하여 혁신의 속도를 높이겠습니다.
Chúng tôi sẽ chỉ định mới một khu vực điều tiết tự do cùng với hỗ trợ tài chính bằng cách sử dụng thuế trợ cấp đặc biệt cho hợp tác khu vực quốc gia và tăng tốc độ đổi mới.
또한 국가균형발전을 위한 대규모·초광역 프로젝트를 신속하게 추진하고, 생활 SOC 투자를 늘려 지역 주민의 삶의 질을 더욱 높이겠습니다.
Ngoài ra, chúng tôi sẽ nhanh chóng thúc đẩy các dự án quy mô lớn và siêu rộng để phát triển cân bằng quốc gia, và tăng cường đầu tư cho SOC để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương hơn nữa.
한국판 뉴딜이 지역균형 뉴딜을 통해 우리 삶 속에 스며들고, 기존의 국가균형발전계획과 시너지를 낸다면 우리가 꿈꾸던 혁신적 포용국가에 성큼 다가설 수 있을 것입니다.
Nếu tạo ra sức mạnh tổng hợp với kế hoạch phát triển quốc gia cân bằng hiện có, và chính sách mới kinh tế phát triển của Hàn Quốc ngấm sâu vào trong cuộc sống của chúng ta thì có thể tiến gần đến quốc gia đổi mới mà chúng ta mơ ước.
정부는 민간이 활발하게 참여할 수 있도록 뉴딜 펀드 조성과 제도기반 마련에 힘쓰겠습니다.
Chính phủ sẽ cố gắng tạo ra Quỹ chính sách kinh tế mới phát triển để người dân có thể tham gia tích cực.
디지털경제 전환, 기후위기 대응, 지역균형발전 등 뉴딜 10대 영역의 핵심입법을 조속히 추진하고 기업과의 소통과 협력을 강화해 나가겠습니다.
Chúng tôi sẽ nhanh chóng thúc đẩy các luật quan trọng trong 10 lĩnh vực của Chính sách kinh tế mới phát triển như chuyển đổi nền kinh tế kỹ thuật số, ứng phó với khủng hoảng khí hậu và phát triển cân bằng trong khu vực, đồng thời tăng cường giao tiếp và hợp tác với các công ty.
국민들께서도 적극적으로 참여해 주시기 바랍니다.
Rất mong mọi người cũng tích cực tham gia.
사회가 공정하다는 믿음이 있을 때 우리는 함께 사는 길을 선택할 수 있고, 실패해도 다시 일어설 수 있다는 용기로 혁신의 힘이 강해질 수 있습니다.
Khi chúng ta tin rằng xã hội công bằng, chúng ta có thể chọn cách chúng ta sống cùng nhau, và dũng khí đứng lên dù thất bại thì có thể củng cố sức mạnh của sự đổi mới.
우리는 공정의 힘을 믿으며 그 가치를 바로 세워가고 있습니다.
Chúng tôi tin vào sức mạnh công bằng và đang thiết lập giá trị đó ngay.
권력기관 개혁은 견제와 균형을 이루는 일입니다.
Cải cách thể chế quyền lực là việc kiểm tra và cân bằng.
법질서가 누구에게나 평등하고 공정하게 적용되도록 하는 것입니다.
Đó là để đảm bảo rằng trật tự pháp lý được áp dụng bình đẳng và công bằng cho tất cả mọi người.
우리는 지난해 오랜 숙제였던 법 제도적인 개혁을 마침내 해냈습니다.
Chúng tôi đã thực hiện một cuộc cải cách pháp lý vào năm ngoái, đó là một bài tập dài.
공정경제 3법과 노동 관련 3법은 경제민주주의를 이뤄낼 것이며 성장의 지속가능성을 높여줄 것입니다.
3 Đạo luật Kinh tế Công bằng và 3 Đạo luật Liên quan đến Lao động sẽ đạt được nền kinh tế dân chủ và tăng tính bền vững của tăng trưởng.
모두 오랜 기간 형성된 제도와 관행을 바꾸는 일인 만큼 현장에 자리 잡기까지 많은 어려움과 갈등 요소가 있는 것이 사실입니다.
Việc có nhiều khó khăn và các yếu tố mâu thuẫn cho đến khi có vị trí ở hiện tại tương xứng với việc đang thay đổi thể chế và tập quán đã hình thành trong một thời gian dài
다양한 이해관계자들과 긴밀히 소통하고 협력하여 개혁된 제도를 안착시켜 나가겠습니다.
Chúng tôi sẽ thiết lập một hệ thống cải cách bằng cách giao tiếp và hợp tác chặt chẽ với các bên liên quan khác nhau.
코로나 시대 교육격차와 돌봄격차의 완화, 필수노동자 보호, 산업재해 예방, 성범죄 근절, 학대 아동 보호 등 우리 사회 각 분야에서 새롭게 제기되는 공정에 대한 요구에도 끊임없이 귀 기울이고 대책을 보완해 가겠습니다.
Chúng tôi sẽ tiếp tục lắng nghe những yêu cầu đối với các quy trình trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội được nêu ra như nới lỏng khoảng cách giáo dục và khoảng cách chăm sóc trong thời đại Corona, bảo vệ những người lao động cần thiết, phòng ngừa tai nạn công nghiệp, xóa bỏ tội phạm tình dục và bảo vệ trẻ em bị lạm dụng và sẽ bổ sung các biện pháp đối phó .
국민 여러분, 기후변화와 같은 지구적 문제들을 해결하기 위해서도 상생의 정신이 발휘되어야 합니다.
Thưa toàn thể nhân dân, tinh thần đồng đội cũng phải được thực hiện để giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu.
우리 국민들은 자신이 좀 불편해도 자연과 더불어 살아가겠다는 강한 의지를 갖고 있습니다.
Mọi người dân nước chúng ta dù bản thân có chút bất tiện thì có ý chí mạnh mẽ để sống cùng với thiên nhiên.
올해는 기후변화협약 이행 원년입니다.
Năm này là năm thực hiện hợp ước biến đổi khí hậu.
정부는 그동안 우리 경제 구조의 저탄소화를 추진해왔습니다.
Chính phủ đã thúc đẩy mức cacbon hóa thấp của cơ cấu kinh tế chúng ta.
그 노력을 확대하여 올해 안에 에너지와 산업을 비롯한 사회 전 분야에서 ‘2050 탄소중립’ 추진계획을 구체화할 것입니다.
Bằng cách mở rộng các nỗ lực của mình, chúng tôi sẽ thực hiện kế hoạch thúc đẩy ‘Trung hòa Carbon năm 2050’ trong tất cả các lĩnh vực xã hội bao gồm năng lượng và công nghiệp trong năm nay.
정부는 수소 경제와 저탄소 산업 생태계 육성에 더욱 속도를 내고 세계시장을 선점해 나가겠습니다.
Chính phủ sẽ đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hydro và hệ sinh thái công nghiệp các-bon thấp và làm chủ thị trường toàn cầu.
오는 5월 서울에서 열리는 ‘제2차 P4G 정상회의’가 탄소중립을 향한 국제사회의 의지가 결집되는 장이 될 수 있도록 국민들과 함께 준비하겠습니다.
Chúng tôi sẽ cùng với người dân chuẩn bị để ‘Hội nghị thượng đỉnh P4G lần thứ 2’ được tổ chức tại Seoul vào tháng 5 tới đây có thể là nơi thống nhất cam kết của cộng đồng quốc tế về trung lập carbon.
소프트파워에서도 선도국가로 도약할 것입니다.
Chúng ta cũng sẽ tiến lên như một quốc gia phát triển về quyền lực mềm.
우리 문화예술은 민주주의가 키웠습니다.
Nền văn hóa và nghệ thuật của chúng ta được nuôi dưỡng bởi nền dân chủ.
우리 문화예술의 창의력, 자유로운 상상력은 민주주의와 함께 더 다양해지고 더 큰 경쟁력을 갖게 되었습니다.
Sự sáng tạo và trí tưởng tượng tự do về văn hóa và nghệ thuật của chúng ta đã trở nên đa dạng hơn và có tính cạnh tranh hơn với nền dân chủ.
BTS와 블랙핑크, 영화 ‘기생충’ 같은 K-콘텐츠들이 세계인을 매료시키고, 행복을 주고 있습니다.
Những K-content như BTS, Black Pink, và phim điện ảnh ‘Parasite ‘đang thu hút mọi người trên khắp thế giới và mang lại hạnh phúc.
정부는 문화예술인들이 마음껏 창의력과 끼를 발휘할 수 있도록 예술창작 활동을 지원하고, 한류 콘텐츠의 디지털화를 촉진하는 등 문화강국의 위상을 더욱 확실하게 다져나가겠습니다.
Chính phủ sẽ củng cố hơn nữa vị thế là một cường quốc văn hóa bằng cách hỗ trợ các hoạt động sáng tạo nghệ thuật để các nghệ sĩ văn hóa có thể thể hiện hết khả năng sáng tạo và tài năng của mình, đồng thời thúc đẩy số hóa nội dung Hallyu.
훌륭한 기량을 갖춘 우리 스포츠 선수와 지도자들도 그 자체로 대한민국을 알리는 K-콘텐츠입니다.
Các cầu thủ và nhà lãnh đạo thể thao của chúng ta với những kỹ năng xuất sắc cũng là K-content quảng bá cho Hàn Quốc.
지난해 손흥민, 류현진, 김광현, 고진영 선수를 비롯한 많은 체육인들이 우리 국민과 세계인들에게 희망과 용기를 전했습니다.
Năm ngoái, nhiều vận động viên bao gồm Heung-min Son, Hyun-jin Ryu, Kwang-hyun Kim và Jin-young Ko đã mang lại hy vọng và lòng dũng cảm cho người dân Hàn Quốc và mọi người trên thế giới.
이제 메달이 중요한 시대는 지났습니다.
Bây giờ thời đại quan trọng của huy chương đã qua.
즐기는 시대입니다.
Bây giờ là lúc để tận hưởng.
정부는 전문 체육인들과 생활 체육인들이 스포츠 인권을 보장받으면서 마음껏 스포츠를 즐길 수 있도록 간섭없이 지원하겠습니다.
Chính phủ sẽ hỗ trợ các vận động viên chuyên nghiệp và vận động viên thể thao mà không bị can thiệp để họ có thể thưởng thức các môn thể thao mà vẫn đảm bảo quyền con người của họ trong thể thao.
코로나는 거리두기를 강요했지만, 역설적으로 전 세계인의 일상이 하나로 연결되어 있음을 보여주었습니다.
Corona đã làm cho chúng ta xa cách, nhưng nghịch lý cho thấy rằng cuộc sống hàng ngày của mọi người trên thế giới được kết nối với nhau.
한국은 당당한 중견국가로서 선진국과 개도국이 서로를 더 잘 이해하며 상생할 수 있도록 ‘가교 국가’의 역할을 다할 것입니다.
Là một quốc gia có quy mô trung bình và đáng tự hào, Hàn Quốc sẽ đóng vai trò là một ‘quốc gia liên kết giữa các quốc gia’ để các quốc gia phát triển và đang phát triển có thể hiểu nhau hơn và cùng tồn tại.
RCEP, 한-인도네시아 CEPA에 이어 필리핀, 캄보디아, 우즈베키스탄과의 FTA에 속도를 높여 신남방, 신북방 국가들과의 교류와 협력을 넓히겠습니다.
Sau RCEP và CEPA Hàn Quốc-Indonesia, chúng tôi sẽ đẩy nhanh các FTA với Philippines, Campuchia và Uzbekistan để mở rộng giao lưu và hợp tác với các nước Phương Nam mới và Phương Bắc mới.
중국, 러시아와 진행 중인 서비스 투자 FTA, 브라질, 아르헨티나를 비롯한 메르코수르, 멕시코 등 태평양 동맹과의 협상을 가속화하고 CPTPP 가입도 적극 검토하겠습니다.
Chúng tôi sẽ đẩy nhanh các cuộc đàm phán với FTA đầu tư dịch vụ đang diễn ra với Trung Quốc và Nga, và với các liên minh ở Thái Bình Dương như Brazil, Argentina, Mercosur và Mexico, đồng thời tích cực xem xét việc tham gia CPTPP.
한일 관계의 미래지향적 발전을 위해서도 계속 노력해 나갈 것입니다.
Chúng tôi sẽ tiếp tục phấn đấu cho sự phát triển theo định hướng tương lai của mối quan hệ Hàn Quốc-Nhật Bản.
우리의 검증된 보건의료 역량과 높은 시민의식, 우수한 문화 역량과 디지털기술의 발전, 탄소중립 사회의 의지, 높아진 국제사회에서의 역할과 위상을 통해 대한민국은 소프트파워에서도 책임 있는 선도국가의 길을 당당하게 걸어갈 것입니다.
Thông qua khả năng y tế và sức khỏe đã được kiểm chứng, ý thức công dân cao, năng lực văn hóa xuất sắc và tiến bộ của công nghệ kỹ thuật số, ý chí của một xã hội trung lập carbon, và vai trò và vị thế ngày càng cao trong xã hội quốc tế, Hàn Quốc tự hào dẫn đầu với tư cách là một nước phát triển có trách nhiệm về quyền lực mềm.
국민 여러분, 올해는 남북이 유엔에 동시 가입한 지 30년이 되는 해입니다.
Thưa toàn thể nhân dân, năm nay là năm thứ 30 kể từ khi hai miền Triều Tiên cùng lúc gia nhập Liên Hợp Quốc.
한반도 평화와 번영이 국제사회에도 도움이 된다는 것을 남북은 손잡고 함께 증명해야 합니다.
Hai miền Triều Tiên phải làm việc cùng nhau để chứng minh rằng hòa bình và thịnh vượng cũng sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng quốc tế.
전쟁과 핵무기 없는 평화의 한반도야말로 민족과 후손들에게 물려주어야 할 우리의 의무입니다.
Bán đảo Triều Tiên với sự hòa bình không có chiến tranh và vũ khí hạt nhân là nhiệm vụ của chúng ta phải được truyền lại cho nhân dân và con cháu của chúng ta.
정부는 미국 바이든 행정부의 출범에 발맞추어 한미동맹을 강화하는 한편 멈춰있는 북미대화와 남북대화에서 대전환을 이룰 수 있도록 마지막 노력을 다하겠습니다.
Cùng với sự nhậm chức của chính quyền Biden của Hoa Kỳ, chính phủ sẽ nỗ lực cuối cùng để củng cố liên minh Hàn Quốc-Hoa Kỳ đồng thời đạt được bước ngoặt lớn trong cuộc đối thoại đang bị đình trệ giữa Bắc và Nam Mỹ.
남북협력만으로도 이룰 수 있는 일들이 많습니다.
Có rất nhiều điều có thể đạt được chỉ thông qua hợp tác Nam Bắc.
‘평화’가 곧 ‘상생’입니다.
‘Hòa bình’ là ‘cộng sinh’
우리는 가축전염병과 신종감염병, 자연재해를 겪으며 서로 긴밀히 연결되어 있음을 자각하고 있습니다.
Chúng tôi nhận thức được mối liên hệ chặt chẽ giữa dịch bệnh gia súc, các bệnh truyền nhiễm mới và thiên tai.
우리는 많은 문제에서 한배를 타고 있습니다.
Chúng tôi đang ở trên tàu trong nhiều vấn đề.
남북 국민들의 생존과 안전을 위해 협력할 수 있는 방안을 찾아야 합니다.
Chúng ta cần tìm cách hợp tác vì sự sống còn và an toàn của người dân Nam và Bắc Triều Tiên.
코로나에 대응하는 과정에서 상생과 평화의 물꼬가 트이기를 희망합니다.
Trong quá trình ứng phó với Corona, chúng tôi hy vọng rằng vùng biển đôi bên cùng có lợi và hòa bình sẽ mở ra.
‘동북아 방역·보건 협력체’, ‘한-아세안 포괄적 보건의료 협력’을 비롯한 역내 대화에 남북이 함께할 수 있길 바랍니다.
Tôi hy vọng rằng hai miền Triều Tiên sẽ có thể tham gia vào đối thoại khu vực, bao gồm ‘Hợp tác Kiểm dịch và Y tế Đông Nam Á’ và ‘Hợp tác Y tế và Y tế Toàn diện Hàn Quốc-ASEAN’.
코로나 협력은 가축전염병과 자연재해 등 남북 국민들의 안전과 생존에 직결되는 문제들에 대한 협력으로 확장될 수 있을 것입니다.
Hợp tác phòng chống dịch Corona có thể được mở rộng thông qua hợp tác về các vấn đề liên quan trực tiếp đến sự an toàn và sự sống còn của người dân Nam và Bắc Triều Tiên, chẳng hạn như dịch bệnh gia súc và thiên tai.
협력이 갈수록 넓어질 때 우리는 통일의 길로 한 걸음씩 나아갈 수 있습니다.
Khi hợp tác ngày càng mở rộng, chúng ta có thể thực hiện các bước để thống nhất.
한반도 평화 프로세스의 핵심 동력은 대화와 상생 협력입니다.
Các động lực trọng tâm của tiến trình hòa bình trên Bán đảo Triều Tiên là đối thoại và hợp tác cùng có lợi.
언제든, 어디서든 만나고, 비대면의 방식으로도 대화할 수 있다는 우리의 의지는 변함없습니다.
Sự sẵn sàng gặp gỡ mọi lúc, mọi nơi và giao tiếp không trực tiếp của chúng tôi vẫn không thay đổi.
지금까지 남과 북이 함께 한 모든 합의, 특히 ‘전쟁 불용’, ‘상호 간 안전보장’, ‘공동번영’의 3대 원칙을 공동이행하는 가운데 국제사회의 지지를 이끌어낸다면 한반도를 넘어 동아시아 지역을 중심으로 한 ‘평화·안보·생명공동체’의 문이 활짝 열릴 것입니다.
Tất cả các thỏa thuận giữa hai miền Nam – Bắc từ trước đến nay, đặc biệt là ba nguyên tắc ‘không chiến tranh’, ‘an ninh chung’ và cùng thịnh vượng ‘, đồng thời thu hút sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế, sẽ đưa Đông Á ra ngoài Bán đảo Triều Tiên. Cánh cửa đến với ‘Cộng đồng Đại dương, An ninh và Cuộc sống’ tập trung vào đó sẽ rộng mở.
존경하는 국민 여러분, 마스크는 지금까지 아주 쉽게 구입할 수 있었고 인류의 삶에서 그리 주목받는 물품이 아니었습니다.
Kính thưa toàn thể nhân dân kính mến! cho đến nay khẩu trang vẫn rất dễ mua và không mấy phổ biến trong đời sống con người.
그러나 코로나가 닥쳐오자 마스크는 자신을 지키기 위한 보호장비이면서 동시에 배려의 마음을 표시하는 아름다운 물품이 되었습니다.
Tuy nhiên, khi Corona bùng phát, chiếc khẩu trang đã trở thành một món đồ đẹp đẽ vừa thể hiện cảm giác được chăm sóc, vừa là trang bi bảo hộ để bảo vệ bản thân.
‘필수노동자’라는 말도 새롭게 생겨났습니다.
Cụm từ ‘công nhân thiết yếu’ cũng đã được xuất hiện.
코로나를 겪으면서 보건, 돌봄, 운송, 환경미화, 콜센터 종사자와 같이 우리의 일상 유지를 위해 없어서는 안 될 필수적인 역할을 하는 분들의 노고를 새롭게 깨닫게 되었습니다.
Trong thời gian gặp phải Corona, tôi nhận ra sự chăm chỉ của những người đóng vai trò không thể thiếu trong việc duy trì cuộc sống hàng ngày của chúng ta như là bộ y tế, chăm sóc, giao thông, đô thị môi trường và nhân viên trung tâm cuộc gọi.
우리는 주변에서 흔하게 보던 물품 하나가 어느 순간 가장 중요한 물품이 될 수 있다는 것을 깨달았고, 마찬가지로 우리는 꼭 필요한 역할을 하면서도 제대로 된 처우를 받지 못하는 분들이 여전히 많다는 것도 새삼 느끼게 되었습니다.
Chúng tôi nhận ra rằng một trong những vật dụng phổ biến nhất xung quanh chúng ta đến một lúc nào đó có thể trở thành vật quan trọng nhất, và tương tự như vậy, chúng tôi nhận ra rằng vẫn còn nhiều người không được đối xử đúng mức dù có vai trò rất cần thiết .
지난해 우리는 우리 사회에 정말 중요한 것이 무엇인지 돌아볼 수 있었습니다.
Năm ngoái, chúng tôi đã có thể suy ngẫm về những gì thực sự quan trọng trong xã hội của chúng ta
‘모두의 안전이 나의 안전’이라는 사실을 되새기며 함께 행동에 나설 수 있었습니다.
Chúng ta đã có thể hành động cùng nhau, nhắc nhở chúng ta rằng ‘sự an toàn của mọi người là sự an toàn của tôi’.
2021년, 우리의 목표는 분명합니다.
Vào năm 2021, mục tiêu của chúng ta rất rõ ràng.
‘회복’과 ‘도약’입니다.
Đó là ‘phục hồi’ và ‘nhảy vọt’
거기에 ‘포용’을 더하고 싶습니다.
Tôi muốn thêm ‘khoan nhượng’ vào ở đây nữa.
일상을 되찾고, 경제를 회복하며, 격차를 줄이는 한 해가 될 것입니다.
Sẽ là một năm lấy lại cuộc sống, khôi phục nền kinh tế và thu hẹp khoảng cách.
코리아 디스카운트 시대가 끝나고 코리아 프리미엄 시대로 나아가는 선도국가 도약의 길을 향할 것입니다.
Sau khi kỷ nguyên giảm giá của Hàn Quốc kết thúc, chúng tôi sẽ thực hiện một bước tiến nhảy vọt tới kỷ nguyên cao cấp của Hàn Quốc.
지난해는 위기에 강한 나라, 대한민국을 재발견한 해였습니다.
Năm ngoái là năm tái khám phá Hàn Quốc, một quốc gia có khả năng chống chọi với khủng hoảng.
2021년 올해는 회복과 포용과 도약의 위대한 해로 만들어 냅시다.
Năm 2021 Chúng ta hãy làm cho năm nay trở thành một năm tuyệt vời của sụ phục hồi, hòa nhập và có bước phát triển nhảy vọt.
감사합니다.』
Tôi xin chân thành cảm ơn!