² Điểm khác biệt của 관중 và 관객: ‘관객’ 과 ‘관중’ 의 다른 점
(Quan khách, khán giả)
_ 관객 là từ để chỉ những người xem những ‘관객’ 은 영화, 연극, 무용과 같은 공연을
buổi công diễn như khiêu vũ, kịch, phim ảnh. 보는 사람이고, ‘관중’ 은 축구, 야구와 같은
_ 관중 là từ để chỉ những người xem những 운동 경기를 보는 사람이다.
trận thi đấu thể hao như bóng chày, bóng đá.
__________________
² Điểm khác biệt của 흥미và 관심: ‘관심’ 과 ‘흥미’ 의 다른 점
(Quan tâm, hứng thú)
_ 관심thể hiện tâm trạng muốn tiếp tục xem ‘관심’ 은 ‘(무엇을) 더 알거나 계속해 보고
hoặc biết nhiều hơn về 1 vấn đề gì đó. 싶은 마음’ 을 나타내며, ‘흥미’ 는 ‘재미로
_ 흥미thể hiện tâm trạng muốn biết nhiều 무엇을 더 알고 싶은 마음’ 이다.
hơn về 1 cái gì đó bằng một sự thích thú.
VD : Tôi có sự quan tâm / hứng thú với phim 예. 난 한국 영화에 관심이 /흥미가 있어요.
Hàn Quốc.
Chúng ta phải có sự quan tâm đối với những 어려운 사람에게 관심을 ( 0 ) / 흥미를 (X)
người nghèo khó. 가져야 합니다.
_________________
² Điểm khác biệt của 벗기다 và 까다: ‘까다’ 와 ‘벗기다’ 의 다른 점
(Bóc ra, lột ra)
_ 까다được sử dụng trong trường hợp khi ta ‘까다’ 는 어떤 물체를 둘러싸고 있는
tháo bỏ hoặc đập vỡ một lớp vỏ tương đối cứng 비교적 단단한 껍질을 깨뜨리거나 없애고
đang bao bọc lấy một vật thể nào đó và làm cho 속에 있는 것이 나오게 하는 데에 쓰이고,
vật đó lộ ra ngoài. ‘벗기다’ 는 속에 있는 것을 덮거나 가린
_ 버기다được sử dụng trong trường hợp khi ta 겉의 것을 없애는 데에 쓰인다. 즉 껍질이
tháo bỏ một lớp bề mặt đang che phủ một vật 딱딱한 것에는 ‘까다’ 를 쓰고, 부드러운
bên trong. Nói đúng hơn là ta sử dụng 까다 것에는 ‘벗기다’ 를 쓴다.
khi cái vỏ bao bọc bên ngoài mang tính chất
rắn, cứng và sử dụng 벗기다 khi lớp phủ bên
ngoài mang tính chất mềm mại.
VD: Đập vỡ quả hạch (Đúng) 예. 호두를 까다 ( 0 )
호두를 벗기다 ( X )
Con chim đập quả trứng và nhảy ra ngoài. (Đúng) 새가 알을 까고 밖으로 나온다. ( 0 )
새가 알을 벗기고 밖으로 나온다. ( X )
Lột vỏ quả đào (Đúng) 복숭아 껍질을 벗기다. ( 0 )
복숭아 껍질을 까다. ( X )
Cởi áo đứa bé ra (Đúng) 아이의 옷을 벗기다. ( 0 )
아이의 옷을 까다. ( X )