Phân biệt của 썩히다và 썩이다: ‘썩이다’ 와 ‘썩히다’ 의 구별
(Bị thiu, bị thối, bị hư)
Cả hai đều giống nhau ở ý nghĩa cơ bản là 둘 다 기본적으로 ‘썩게 하다’라는 뜻이 있는
“làm cho hư hỏng” nhưng đối với từ 썩이다 것은 같지만 ‘썩이다’에는 ‘누구를 애타게
thì còn có nghĩa là “lo lắng cho ai đó”, đối với 하다’라는 뜻이 있는 반면에, ‘썩히다’에는
썩히다 thì nó còn có nghĩa là “làm hư hỏng cái ‘무엇을 곰팡이 따위로 상하게 하다’의 뜻이
gì đó” 있다.
VD: Bố mẹ đã lo lắng đến mức đó thì kể từ bây giờ 예. 부모님 속 좀 그만 썩이고 이제부터
hãy sống cho thật ngoan vào. 착하게 살아라.
Bởi vì làm hõng thức ăn nên lấy làm phân bón. 음식을 썩혀서 거름을 만든다.
******************************************************************************
Phân biệt của 얻다và 구하다: ‘구하다’ 와 ‘얻다’ 의 구별
(Có được, kiếm được, nhận được)
Hai từ nay có một nghĩa chung là làm một món 어떤 물건을 자기 것이 되게 하는 것을 뜻하는
đồ nào đó trở thành đồ vật của mình nhưng 공통점이 있지만 ‘구하다’는 애써서 찾는 것에
đối với từ 구하다 thì được sử dụng nhiều ở 많이 쓰며, 우연히 손에 넣게 되는 것은 ‘얻다’
trường hợp nhờ cố gắng mà có được đồ vật đó, 만을 쓸 수 있다.
đối với trường hợp vô tình có được trong tay thì
chỉ có thể sử dụng 얻다.
VD: Tìm người (cứu người). (Đúng) 예. 사람을 구하다. ( 0 ) / 얻다. ( X )
Có được thiên hạ. (Đúng) 천하를 얻다. ( 0 ) / 구하다. ( X )
Nhặt được radio trên đường. (Đúng) 라디오를 길에서 얻다. ( 0 ) / 구하다. ( X )
******************************************************************************
Phân biệt của 키우다 và 기르다: ‘기르다’ 와 ‘키우다’ 의 구별
(Nuôi dưỡng, nuôi trồng)
_ 기르다chỉ việc làm cho cơ thể hoặc chiều dài ‘기르다’는 무엇의 키나 ‘길이’를 길어지게
của cái gì đó trở nên dài ra thêm. 하는 것을 가리키며, ‘키우다’는 무엇의 크기나
_ 키우다chỉ việc làm cho chất lượng hoặc sự to ‘양’을 많아지게 하는 것을 가리킨다.
lớn của cái gì đó trở nên nhiều hơn, lớn hơn nữa.
VD: Nuôi dưỡng đứa bé (Đúng) 예. 아이를 기르다. ( 0 ) / 키우다. ( X )
Trồng cây (Đúng) 나무를 기르다. ( 0 ) / 키우다. ( X )
Bồi dưỡng cơ thể. (Đúng) 몸집을 키우다. ( 0 ) / 기르다. ( X )
Nuôi dưỡng giấc mơ. (Đúng) 꿈을 키우다. ( 0 ) / 기르다. ( X )
Nuôi râu. (Đúng) 수염을 키우다. ( X ) / 기르다. ( 0 )