So sánh sự khác biệt giữa “아/어/여 놓다” & “아.어/여 두다”
“아/어/여 놓다” & “아.어/여 두다” Đều có thể được sử dụng để mô tả các hành động để chuẩn bị cho một tình huống nào đó.
휴가 때 사람이 많을 것 같아서 표를 예매해 놓았어요.
휴가 때 사람이 많을 것 같아서 표를 예매해 두었어요.
Tôi nghĩ rằng tôi có thể có rất nhiều người đi nghỉ, vì vậy tôi đã đặt vé.
* Điểm khác biệt
-아/어 놓다 được sử dụng khi kết quả của một hành động đang được duy trì và khó có thể trở lại ban đầu. Theo đó, nó có thể được sử dụng ngay cả khi không chuẩn bị cho bất kỳ tình huống nào và có thể được sử dụng cho hành vi tiêu cực.
제 숙제를 동생이 다 망쳐 놓았어요.(O)
제 숙제를 동생이 다 망쳐 두었어요.(X)
Em tôi làm hỏng bài tập về nhà của tôi.
세상을 바꿔 놓겠어요. (O)
세상을 바꿔 두겠어요. (X)
Tôi sẽ thay đổi thế giới.
의사가 그 나쁜 녀석을 살려 놓았어요. (O)
의사가 그 나쁜 녀석을 살려 두었어요. (X)
Bác sĩ đã cứu cái thằng xấu xa đó.
Nguồn: Internet Korean Class
_____________________________________________________________________________________
So sánh sự khác biệt giữa “던”& “은/ㄴ”
“던”& “은/ㄴ” đều được dùng để biểu thị hành động ở quá khứ.
* Điểm khác biệt
- “던” biểu thị hành động vẫn chưa kết thúc. “은/ㄴ” biểu thị hành động đã hoàn thành ở quá khứ.
제가 아까 먹던 빵이 없어졌어요.(O)
제가 아까 먹 빵이 없어졌어요.(X)
Cái bánh mà tôi đã ăn biến mất rồi.
- Vì “던” được dùng trong các trường hợp hành động nào đó vẫn đang được tiếp tục diễn ra nên không thể sử dụng nó đối với những hành động không diễn ra liên tiếp và chỉ xảy ra 1 lần.
– 교통사고로 죽은 사람.(O)
교통사고로 죽던 사람.(X)
Người đã đến vì tai nạn giao thông.
– 결혼한 사람.(O)
결혼하던 사람.(X)
Người đã kết hôn.
Nguồn: Internet Korean Class
Bổ ích lắm ạ