So sánh Từ đồng nghĩa trong Tiếng Hàn – phần 39

111. 치다, 두드리다, 두들기다

Tất cả những từ này đều mang nghĩa “đánh, đập một cái gì đó”.

Ví dụ :

누군가 밖에서 문을 치고/두드리고/두들기고 있었다.

Một ai đó đã gõ cửa ở ngoài kia.

아버지는 어깨가 뭉쳤다며 어깨 좀 세게 /두드려/두들겨 보라고 하셨다.

Bố nói vai bị cứng nên bảo đấm vai mạnh một chút.

건반을 치자/두드리자/두들기자 맑은 소리다 났다.

Ngay khi gõ bàn phím thì một giọng nói trong trẻo phát ra.

– “치다” có thể đánh, đập chỉ một lần nên có thể được sử dụng cùng với mức độ như “똑똑”, “쾅쾅” và dĩ nhiên là “똑”, “쾅”. Tuy nhiên, “두드리다” và “두들기다” mang ý nghĩa đánh, đập một cái gì đó một cách lặp đi lặp lại nên chỉ phù hợp sử dụng với “똑똑”, “쾅쾅”.

Ví dụ :

그는 급한 일이 있는지 우리 집 문을 {/쾅쾅} 치며 나를 불렀다.

Anh ấy không biết có phải có việc gấp hay không mà vừa đập cửa nhà chúng tôi {rầm rầm} vừa gọi tôi.

나는 안에 사람이 있는지 확인하기 위해 문을 {*/똑똑} 두드렸다.

Tôi đã gõ cửa {cốc cốc} để xác nhận xem có người trong nhà hay không.

나는 안에서 노코 소리를 듣지 못하자 문을 {*/쾅쾅} 두들겼다.

Ngay khi không thể nghe thấy tiếng của Noko ở trong, tôi đã đập cửa rầm rầm.

– Bởi vì phải đánh một cách lặp đi lặp lại nên “두드리다”, “두들기다” không thể sử dụng cùng với vật thể như là con quay, quả bóng đang chuyển động một cách nhanh chóng. Lúc này, chỉ có thể dùng “치다”.

Ví dụ :

골키퍼는 골대를 향해 날아오는 공을 손으로 /*두드려/*두들겨 냈다.

Thủ môn đã đấm quả bóng đang bay hướng về phía khung thành ra bằng tay.

나는 팽이가 더 잘 돌도록 팽이를 더욱 세게 쳤다/*두드렸다/*두들겼다.

Tôi đã đánh con quay mạnh hơn để con quay xoay nhanh hơn.

– Một mặt, “두드리다”, “두들기다” bởi vì phải đánh một cách lặp đi lặp lại nên chủ yếu sử dụng bàn tay có thể chuyển động một cách tự do, “치다” thì có thể đánh bằng bộ phận khác của cơ thể ngoài tay ra.

Ví dụ :

그는 나에게 시비를 걸기 위해 괜히 어깨로 나를 툭 치고/*두드리고/*두들기고 갔다.

Để gây chuyện với tôi  anh ấy đã đánh tôi cái bụp bằng vai một cách vô ích rồi bỏ đi.

나는 양손을 쓸 수 없게 되어 상대방을 머리로 쳤다/*두드렸다/*두들겼다.

Bởi vì không thể sử dụng hai tay nên tôi đã đánh đối phương bằng đầu.

– “두드리다”, “두들기다” được sử dụng cùng với những từ như “tim”, “tấm lòng” và cũng được sử dụng với ý nghĩa “gây cảm động hoặc là lay động lòng người”. Lúc này thì không thể sử dụng “치다”.

Ví dụ :

만약 이 영화가 진실을 담지 않았다면 관객의 가슴을 두드릴/두들길/* 수 없었을 것이다.

Nếu bộ phim này không chứa đựng sự chân thành thì đã không thể lay động trái tim của khán giả.

그의 격정적인 노래는 내 마음을 세차게 두드렸다/두들겼다/*쳤다.

Bài hát cuồng nhiệt của anh ấy đã đánh vào lòng một cách dữ dội.

– “두드리다” so với “두들기다” thì cường độ có phần yếu hơn một chút.

Ví dụ :

나는 안에 사람이 있는지 확인하기 위해 조심스럽게 문을 똑똑 두드렸다.

Tôi đã gõ cửa cốc cốc một cách cẩn thận để xác nhận bên trong có người hay không.

나는 안에서 노크 소리를 듣지 못하자 주먹으로 문을 쾅쾅 두들겼다.

Ngay khi bên trong không nghe thấy tiếng gõ cửa, tôi đã đập cửa rầm rầm bằng nắm tay.

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Thanh Vân
Thanh Vân
1 năm cách đây

Dạ thông tin bổ ích lắm ạ. Giờ em đã phân biệt được 3 từ này rồi. Em cảm ơn trường nhiều ạ

1
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x