Trong tiếng Hàn 1 câu được xây dựng dựa trên 4 cấu trúc câu cơ bản. 4 cấu trúc câu này được quy định bởi động từ được sử dụng trong câu.Những vi dụ sau sẽ cho chúng ta thấy rõ các cấu trúc cơ bản này.
Cấu trúc | Ví dụ | |
Loại 1 | Chủ Ngữ + Danh từ + 이다 | 이것은책이다 Cái này là sách 철수는학생이다 Chul soo là học sinh |
Loại 2 | Chủ ngữ + Tính từ | 날씨가좋다 Thời tiết tốt 하늘이푸르다 Bầu trời xanh |
Loại 3 | Chủ ngữ + Nội động từ | 자동차가달린다 Xe ( hơi) chạy 꽃이핀다 Hoa nở |
Loại 4 | Chủ ngữ + Tân ngữ+ Ngoại động từ | 철수가책을읽는다 Chul soo Đọc sách 아이가사과를먹는다 Đứa trẻ ăn táo |
Một câu tiếng Hàn được xây dựng dựa trên những cấu trúc cơ bản sau đây là: Câu cơ bản, Cấu trúc bổ nghĩa, liên kết câu.
- CÂU CƠ BẢN
Trong câu cơ bản chỉ tồn tai duy nhất Động từ/ tính từ. Danh từ thường được theo sau là trợ từ.Những trợ từ đó tùy theo vị trí trong câu ma có thề là ( 이/가) hoặc (을/를) .( 이/가) theo sau 1 danh từ nếu danh từ đó ở vị trí chủ ngữ của câu. Trong khi đó (을/를) theo sau 1 danh từ nếu danh từ đó ở vi trí Tân ngữ ( Xem thêm ở chương 6 )
Ví dụ:
하늘 + 이 푸르 + 다. ( Bầu trời xanh)
Trong đó 하늘 ( bầu trời) chủ ngữ và trợ từ 이 và 푸르다 là xanh
자동차 + 가 달리 + ㄴ다.
Trong đó 자동차 ( xe hơi) là chủ ngữ và trợ từ là 가 và động từ nguyên mẫu 달리다 ( chạy)
철수 + 가 책 + 을 읽 + 는다.
Tương tự câu này vừa có chũ ngữ và vừa có tân ngữ ta phai dùng trợ từ chủ ngữ ( 이/가) và trợ tử tân ngữ (을/를)
Không giống với những cấu trúc câu mà chúng ta thường hay gặp với trình từ.
[ Chủ ngữ] + [Động từ] + [ Tân ngữ]
Như tiếng Anh, Việt, Tây ban nha, Pháp, Trung Quôc … Thứ tự trong tiếng Hàn có sự khác biệt là
[ Chủ ngữ] + [ Tân ngữ] + [Động từ] cũng giống như tiếng Nhật…
Tuy nhiên chúng ta cũng không cần phải tuân thủ theo trình tự này 1 cách cứng nhắc bởi vì trợ từ đi theo sau Danh từ sẽ quyết định ý nghĩa của câu.
- CẤU TRÚC BỔ NGHĨA
Bất kỳ từ nào trong cấu trúc câu cơ bản có thề sửa đổi bời phần bổ nghĩa của nó. Phần bổ nghĩa chính là Trạng từ vá tính từ. tính từ bổ nghĩa cho Danh từ còn trạng từ bổ nghĩa cho Động từ .
Phần bổ nghĩa tính từ bao gồm Tình từ, Danh từ và trợ từ đi với tính từ và phần bổ nghĩa động từ. ( Xem chương 6,7 và 10)
Ví dụ:
철수가새모자를산다. Chul Soo mua cái mũ mới.
이것이철수의책이다. Cái này là sách của Chulsoo.
저학생은재미있는책을읽는다. Cậu học sinh kia đọc 1 cuốn sách hay.
저기가는학생이순희의친구이다. Cậu hoc sinh dang đi ở kia là bạn của Sun Hee.
Phần bổ nghĩa trạng từ bao gổm trạng từ, danh từ vả phần phụ trạng từ và Động từ
Ví dụ:
순희는 아주 부지런하다. SunHee Rất chăm chỉ.
대개, 한국사람은친절하다. Đa số, người Hàn rất thân thiên.
꽃이예쁘게핀다. Hoa nở đẹp.
학생들이도서관에서책을읽는다. Học sinh đọc sách ở thư viện.
- CẤU TRÚC LIÊN KẾT
2 hay nhiều câu có thể liên kết lại với nhau bởi liên từ thành 1 dạng câu đơn.
Ví dụ:
봄이온다. 날씨가따뜻하다. Xuân đến. Trời ấm áp.
봄이오고, 날씨가따뜻하다. Xuân đến và trời ấm.
봄이오니, 날씨가따뜻하다. Vì xuân đến nên trời ấm.
봄이와서, 날씨가따뜻하다. Xuân đến rồi thời tiết ấm.
봄이오니까, 날씨가따뜻하다. Vì xuân đến nẹn thời tiết ấm áp.
봄이오면, 날씨가따뜻하다. Nếu mùa xuân đến thì thời tiết âm áp.
Bài 1:
Ví dụ: 우체국, 가, 여기, 입니다
→ 여기가우체국입니다.
- 가, 여기, 교실, 입나다.
→ ______________________________________________________ .
여기가교실입니다.
- 이십니다, 김목사님, 이분, 이
→______________________________________________________ .
이분이김목사님이십니다.
- 아름답습니다, 산,이
→ ______________________________________________________ .
산이아름답습니다.
- 이, 바람, 붑니다
→ _____________________________________________________ .
바람이붑니다.
- 할아버지, 낮잠, 께서, 주무십니다, 을
→ _____________________________________________________ .
할아버지께서낮잠을주무십니다.
- 을, 텔레비전, 봅니다, 이 , 아이들
→ _____________________________________________________ .
아이들이텔레비전을봅니다.
- 체육관, 학생들, 에서 , 운동,이, 합니다, 을
→ _____________________________________________________ .
학생들이체육관에서운동을합니다.
Bài 2 :
Ví dụ: 나는, 자동차를, 샀습니다 ( 헌)
→ 나는헌자동차를샀습니다.
- 이것은, 가방입니다 ( 친구의)
→______________________________________________________ .
이것은친구의가방입니다.
- 그아이는, 모자를, 썼습니다 ( 새)
→ ______________________________________________________ .
그아이는새모자를썼습니다.
- 집이, 우리집입니다 ( 저기보이는)
→ ______________________________________________________ .
저기보이는집이우리집입니다.
- 김선생님, 바쁩니다 ( 항상)
→______________________________________________________ .
김선생님은항상비쁩니다.
- 나는, 저녁에, 신문을, 봅니다 ( 보통)
→ ______________________________________________________ .
보통저녁에나는신문을봅니다.
- 그는. 오늘, 퇴근했습니다 ( 일찍)
→ ______________________________________________________ .
오늘그는일찍퇴근했습니다.
- 그는, 무슨일이든지, 생각합니다. (쉽게)
→ ______________________________________________________ .
그는무슨일이든지쉽게생각합니다.
_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
- Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
- Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
- Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
Cảm ơn Kanata đã cung cấp kiến thức rất bổ ích ạ