-어떤 상황이나 일에 대한 원인이나 이유를 나타낼 때 쓴다.
Dùng khi xuất hiên lý do hay nguyên nhân về một tình huống hay việc nào đó.
예:
1) 짙은 안개로 인해(서) 비행기 이착륙이 지연되고 있습니다
=>Vì sương mù dày đặc bị trì hoãn sự cất cánh và hạ cánh của máy bay.
2) 그 사고로 인해(서) 많은 희생자가 발생했다고 합니다.
=>Người ta nói vì tai nạn ấy mà rất nhiều người tử nạn.
3)올 겨울은 이상기후로 인해 강원도에 눈이 많이 올 것이라고 했습니다.
=>Người ta nói mùa đông năm nay do khí hậu bất thường mà ở Kangwondo tuyết sẽ rơi nhiều .
Có nghĩa là :
Nhờ(Lưu ý:trong trường hợp này nó mang ý nghĩa tích cực tương đương với 덕분에, nhưng cũng khá ít bạn quan tâm đến,mình soạn với mong muốn rằng còn có 1 nghĩa như thế này nữa…)
1)경기 회복으로 인해 취업률이 높아졌습니다.
=>Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.
2) 너로 인해 나의 삶을 살아볼 만하네요.
=>Nhờ có bạn mà tôi thấy cuộc đời này đáng sống lắm.
Khi là động từ chúng ta sử dụng chia động từ ấy về dạng danh từ hóa(으)ㅁ으로 인해서
1)해외로 사업을 확장함으로 인해서 돈이 더 많이 필요하게 되었습니다.
=>Vì việc mở rộng đầu tư dự án kinh doanh ra nước ngoài nên cần nhiều tiền hơn nữa.
2)금값이 상승함으로 인해 돌 반지를 선물하는 풍습이 사라지고 있습니다.
=>Vì giá vàng tăng cao mà phong tục tặng nhẫn khi trẻ em 1tuổi cũng đang dần biến mất.
Dùng khi bổ nghĩa cho danh từ,tỉnh lược là ( 으)로 인한
1)겨울철에는 부주의로 인한 화재가 자주 발생합니다.
=>Vì sự bất cẩn mà vào mùa đông thường xuyên xảy ra hỏa hoạn.
2)최근 10년 사이 교통사고로 인한 사망자가5배나 증가했다고 합니다.
=>Người ta nói khoảng 10 năm gần đây số người chết do tai nan giao thông tăng đến 5 lần.
Cũng có thể bỏ “인해서” thay vì ( 으)로 인해서 mà chỉ dùng ( 으)로 là được.
-전쟁으로 인해서 고아가 많이 생겼습니다.
=>전쟁으로 고아가 많이 생겼습니다.
Vì chiến tranh mà xuất hiện nhiều trẻ mồ côi.
Nguồn: Internet
Tiếng hàn có quá nhiều ngữ pháp về lý do luôn, nay lại học thêm 1 cái nữa, hay