Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!
______________________
01. Ôm mối hận thù (원한을 품는 것).
Ôm mối hận thù với người khác thì kết cục là (남에게 원한을 품는 것은 결국) không có lợi cho sức khỏe tinh thần của bản thân (본인의 정신 건강에 이롭지 못하다). Bởi vì nếu chúng ta không thể thắng được sự phẫn nộ và thù địch với đối phương (상대를 향한 분노와 적의심을 이기지 못하고) và cố làm hại đối phương thì cuối cùng nhân quả báo ứng cũng sẽ quay lại với chúng ta thôi (해하고자 하면 결국 인과 응보로 되돌아오기 때문이다).
Vì vậy, cần phải kiềm chế sự thù địch và (따라서 적의심을 누르고) thử suy nghĩ lại về đối phương một lần nữa (다시 한번 상대방에 대하여 생각 해볼 필요가 있다). Thêm nữa điều quan trọng là dành thời gian để thực sự hiểu đối phương (또한 상대방을 진심으로 이해해보는 시간을 갖는 것이 중요하다). Nếu làm như vậy thì sự hận thù với đối phương (그러다 보면 상대에 대한 원한도) sẽ biến mất một cách tự nhiên (자연스럽게 사라질 것이다).
02. Từ bỏ ước mơ (꿈을 포기하는 것).
Một trong những niềm vui lớn lao nhất có thể đạt được trong cuộc sống là đạt được ước mơ của mình (인생에서 얻을 수 있는 가장 큰 기쁨 중 하나는 꿈을 이루는 것이다). Tuy nhiên có một số người sợ gặp thất bại (그러나 이중 몇 몇의 사람들은 실패가 두려워) nên đã chọn con đường dễ dàng và cuối cùng không thể thực hiện được ước mơ của mình (쉬운 길을 택해 결국 꿈을 실현하지 못한다). Những người nỗ lực hết sức mình để biến ước mơ thành hiện thực thì sẽ được hưởng hạnh phúc (꿈을 실현하기 위해 최선을 다하는 사람이 행복을 누린다).
Ngay cả khi chúng ta không đạt được kết quả như mong muốn, (원하던 결과를 얻지 못할지라도), thì chúng ta vẫn tốt hơn gấp trăm lần so với người thậm chí không cố gắng thử làm vì chúng ta không có gì để hối hận cả (후회가 없기 때문에 시도조차 하지 않은 사람보다는 백배 낫기 때문이다).
03. Không đầu tư thời gian vào những việc mang lại niềm vui (즐거움을 주는 일에 시간을 투자하지 않는 것).
Khi mọi người làm những gì họ thích (사람은 자신이 좋아하는 것을 할 때) đương nhiên là hạnh phúc hơn rồi (당연히 더 행복한 법이다). Tuy nhiên có nhiều người không đầu tư thời gian vào những việc họ yêu thích vì cho rằng việc mình cần phải làm quan trọng hơn việc mình muốn làm, chẳng hạn như công việc hay cuộc gặp gỡ với cấp trên. (그러나 일이나 상사와의 만남 등 하고 싶은 일 보다 해야 할 것이 더 먼저라는 생각에 좋아하는 일에 시간을 투자하지 않는 경우가 많다). Thế nhưng nếu bạn không đặt niềm vui lên thành một ưu tiên hàng đầu (그러나 즐거움을 우선순위에 두지 않는다면) mà chỉ sống bằng những việc không hề liên quan đến ý thích (의지와는 상관없는 일만 하고 사는) bạn sẽ trải qua những ngày buồn chán (지루한 하루하루를 보내게 될 것이고), cuối cùng thì bạn cũng không thể sống một cuộc sống hạnh phúc được (궁극적으로 삶에서 행복을 영위할 수 없다).
04. Tạo ra một mối quan hệ không chân thật (진솔치 못한 인간관계를 맺는 것).
Dạo gần đây những cuộc trò chuyện của mọi người thì không thành thật (요즘 사람들의 대화는 진솔치 못하다). Bởi vì chúng ta luôn muốn nói những thứ bề ngoài và không một ai muốn bộc lộ nội tâm của mình (늘 겉돌며 누구도 자신의 속마음을 드러내지 않기 때문이다).
Thế nhưng mọi người cảm thấy hạnh phúc khi ở bên một người thấu hiểu và lắng nghe họ (그러나 사람은 나를 이해하고 내 이야기를 들어줄 사람과 함께할 때 행복을 느낀다). Thông qua các cuộc trò chuyện để kết nối với nhau và tìm kiếm lời khuyên (서로 교감하고 조언을 구하는 대화를 통해) xây dựng mối quan hệ cũng là một cách khác để có thể trải qua mỗi ngày hạnh phúc (유대감을 형성하는 것이 행복한 하루하루를 보낼 수 있는 또 하나의 방법이다).
05. Sự so sánh (비교하는 것).
Một số người tuy giàu có nhưng mà (어떤 사람은 부자이나) có thể họ đang phải chịu đựng một cuộc hôn nhân tồi tệ (끔찍한 결혼 생활에 시달릴 수도 있으며), cũng có những người khác dù không có một sự nghiệp thành công (또 어떤 사람은 성공적인 직장생활은 못해도) nhưng lại có thể có một gia đình hạnh phúc (행복한 가정이 있을 수 있다).
Vì vậy, việc tranh luận về cuộc sống của người khác là vô nghĩa (따라서 타인의 삶에 대해 왈가왈부하는 것은 무의미하며), thay vào đó, tốt hơn hết là bạn nên sống một cuộc sống mà bạn có thể tận hưởng hạnh phúc của chính mình (그 대신 자신이 가진 행복을 즐길 줄 아는 삶이 더 바람직하다).
06. Coi trọng vật chất hơn là trải nghiệm (경험보다 물질적인 것을 중요시하는 것).
Mọi người khi có được những thứ mà bản thân mình muốn (사람들은 평소 원하던 물건을 가질 때) thì chúng ta thường chìm đắm trong cảm giác hạnh phúc nhất thời (일시적인 행복감에 젖곤 한다). Tuy nhiên hạnh phúc này chỉ sau một khoảng thời gian trôi qua (그러나 이러한 행복은 어느 정도 시간이 지나) nó thường biến mất ngay khi bạn đã quen thuộc với nó (익숙해지면 금방 사라지곤 한다). Mặt khác những việc như ăn tối với bạn cũ, đi du lịch (반면, 오랜 친구와의 저녁식사, 여행), gặp gỡ những người thân yêu, v.v (사랑하는 이들과의 만남 등 세상을 살아가면서) là những trải nghiệm trong cuộc sống sẽ còn lưu lại trong ký ức lâu dài (경험하는 것들은 오래 기억 속에 남으며) có ý nghĩa sâu sắc hơn và mang lại hạnh phúc lớn hơn (의미가 깊어 더 큰 행복을 전해준다).
07. Không thể phát huy được khả năng sáng tạo (창의력을 발휘하지 못하는 것)
Đôi khi việc không thể vượt qua nỗi sợ hãi trong lòng (가끔 마음속에 두려움을 이기지 못한 채) và không thể đón nhận những thử thách sáng tạo, mới mẻ (창의적이고 새로운 도전을 하지 못하는 것 또한) thì cũng khó mang lại hạnh phúc (행복을 불러오기 어렵다).
Bởi vì niềm vui của cuộc sống được tạo ra dựa trên những thử nghiệm và trải nghiệm mới (삶의 재미는 새로운 시도와 경험을 바탕으로 만들어지기 때문이다). Vì vậy đừng ngại phát huy khả năng sáng tạo của mình (따라서 창의력을 발휘하는 것을 두려워하지 말자).
08. Sự ổn định trong cuộc sống (삶에 안주하는 것).
Hạnh phúc phải được theo đuổi liên tục (행복은 끊임없이 추구되어야 한다). Những người thực sự muốn hạnh phúc (정말로 행복하고자 하는 사람들은) luôn không an phận với cuộc sống họ có mà muốn vượt qua nó (항상 본인이 가진 삶에 안주하지 않고 이를 뛰어넘고자 한다). Bởi vì họ biết quá trình đạt được hạnh phúc lớn hơn là niềm vui của kết quả (더 큰 행복을 얻고자 하는 과정과 결과의 즐거움을 알기 때문이다). Mặt khác, sống một cuộc đời bằng lòng với những gì mình đang có cuối cùng thì (반면 본인이 가진 것에 안주하는 삶은 결국) sẽ quen dần và không mang lại hạnh phúc bền lâu cho bạn (익숙해져 지속적인 행복을 가져다 주지 못한다).
09. Không cho đi (남에게 베풀지 않는 것).
Hầu hết hạnh phúc đều cảm nhận được khi đạt được điều mình mong muốn (대부분의 행복은 바라는 것을 얻을 때 느껴지나), nhưng cũng không thể bỏ qua hạnh phúc nhận được từ việc cho đi (남에게 베풀 때 얻는 행복 또한 무시할 수 없다). Thỉnh thoảng tham gia các hoạt động tình nguyện hoặc (가끔 봉사활동에 참여하거나) quyên góp một số tiền nhất định hàng tháng, v.v (매월 소정의 금액 기부하는 등)
Hạnh phúc mà bạn nhận được khi đưa tay ra cho người cần giúp đỡ (도움을 필요로 하는 사람에게 손을 내밀 때 얻는 행복은) nó sẽ được nhân đôi và làm cho cuộc sống trở nên ý nghĩa hơn (배가 되어 삶을 보람차게 할 것이다).
10. Không tận hưởng được hiện tại (현재를 즐기지 못하는 것).
Lo lắng về tương lai hoặc là mắc kẹt ở quá khứ (미래를 걱정하거나 과거에서 벗어나지 못하여) thật là ngốc nghếch khi bạn không thể tận hưởng hiện tại (현재를 즐기지 못하는 행동은 어리석다). Nếu bạn không thể thay đổi nó theo ý mình thì không cần phải lo lắng nữa (본인의 의지로 바꾸지 못하는 일이라면 걱정할 필요가 없다). Nếu bạn tận hưởng từng khoảnh khắc ở phía trước và (눈 앞에 놓인 순간 하나하나를 즐기고) trải qua một cách có ý nghĩa thì hạnh phúc cũng sẽ tự bước vào (보람 차게 보낸다면 행복도 제 발로 걸어 들어올 것이다).
______________
Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/
____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
nhiều tv hay quá, cố học thoaiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Bài viết hay quá ạ, có nhiều nội dung ý nghĩa
Ý nghĩa lắm ạ