So sánh Từ đồng nghĩa trong Tiếng Hàn – phần 9

  1. 덮다(trùm, che đậy) , 씌우다(đậy lên, che lại)

Những từ này về mặt kết quả có điểm chung đều chỉ che đậy cái gì đó.

Ví dụ :

Ngay khi trời mưa thì mẹ đã đậy nắp chum.

Người vợ đã phủ khăn trải bàn lên trên bàn ăn để bàn ăn không bị dơ.

 Vì tôi sợ sẽ có mùi thức ăn nên đã đậy tờ báo lên trên cái tô.

“덮다” có nghĩa là ” làm cho không thấy được cái bên trong”.

Ví dụ :

Tôi đã đắp chăn đến tận đầu.

Bố đã đắp đất cho đến khi không thấy được rễ cây nữa.

Vì tôi không thích học nên đã đóng sách lại.

“씌우다”  có nghĩa là “đặt hoặc làm cho dính chặt cái gì đó lên một người nào đó”. Khác với “덮다”, “ 씌우다” nhất định cần “에/에게”.

 Ví dụ :

Tôi đã đội nón cho em trai.

Vợ tôi đã đeo khẩu trang cho tôi và nói rằng không biết rằng sẽ bị cảm.

Mẹ đã che dù cho con để con không bị mắc mưa.

“덮다” cũng có ý nghĩa ” để nguyên hay là che giấu đi sự thật hoặc nội dung nào đó “.

Ví dụ :

Giáo viên đã không vặn vẹo hỏi thêm nữa mà đã che đậy lỗi sai của tôi.

Chính phủ đã không làm sáng tỏ một cách đàng hoàng sự thật về cái chết của anh ấy mà đã che đậy vụ đó.

“씌우다” cũng có nghĩa là “đùn đẩy sai sót hay trách nhiệm v.  v cho người nào đó”.

Ví dụ :

Anh ấy đã đổ lỗi cho tôi người mà không hề có bất kỳ lỗi nào.

Anh ta đã đổ sự hiềm nghi cho tôi rồi định tống tôi vào tù.

  1. (tiền), 화폐(tiền tệ, đồng tiền), 금전(tiền bạc, tiền nong)

“돈” thường được sử dụng ở phạm vi rộng lớn nhất,  nó được sử dụng với ý nghĩa không chỉ là tiền mặt mà còn là ý nghĩa tài sản, năng lực kinh tế.

Ví dụ :

Vì không đem theo tiền đến nên tôi sẽ phải vào ngân hàng.

Ba chăm chỉ kiếm tiền để chu cấp cho đại gia đình.

Vì tôi không có tiền nên đã từ bỏ việc du lịch.

“화폐” được nhấn mạnh vào ý nghĩa “ phương tiện trao đổi hàng hóa”, và thường được sử dụng với tư cách là từ vựng chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế như “đơn vị tiền tệ, đổi mới tiền tệ”.

Ví dụ :

Đơn vị tiền tệ, làm giả tiền, đổi mới tiền tệ

Nếu lạm phát thì bất lợi cho những người có tài sản dưới dạng tiền hơn là vật thực.

Việc chúng tôi sử dụng tiền vì nó thuận tiện để trao đổi

“금전” nghĩa là “tiền” với tư cách là một vật thực nhưng có tính chất của văn viết nhiều hơn so với chữ “돈”. “금전” thường được viết dưới dạng “금전적” và cũng xuất hiện ý nghĩa “liên quan đến tiền”

Ví dụ :

Vận tiền bạc,  sổ thu chi, tổn thất tiền bạc

Hợp đồng tiền gửi thì chủ tài khoản cung cấp số tiền cho cơ quan tài chính rồi cơ quan tài chính thực hiện bằng việc xác nhận số tiền đó.

Việc bồi thường thiệt hại theo nguyên tắc dù là tổn hại vật chất hay tổn hại tinh thần đều phải bồi thường bằng tiền .

Những người tình nguyện viên dù không có một sự đền đáp bằng tiền bạc nhưng vẫn đang làm những việc buồn chán và vất vả trong suốt thời gian dài một cách vui vẻ.

  1. 두껍다(dày, dày dặn, đông đảo, hùng hậu), 두텁다(dày, sâu đậm, bền chặt, nồng ấm, gần gũi)

Những từ này đều có nghĩa là “có độ dày ở một mức độ nào đó”.

Ví dụ :

Trên trang mua sắm trực tuyến đang bán rất chạy áo khoác dày để đối phó với cái lạnh lần này.

Anh ấy sau khi bắt con trai mặc áo len dày đã cùng nhau đi ra boong tàu.

Tại căn phòng giữa chăn được trải ra rất đẹp mà không có một nếp nhăn nào.

“두껍다”  xuất hiện “ở những vật thể có bề dày” như “sách, tạp chí,  bức tường” v.v, lúc này nó không thể được sử dụng cho chất lỏng vì không có bề dày.

Ví dụ :

Một trong những cách tổ chức trang trí nội thất trong phòng vào mùa thu là  trộn vải công nghiệp giày và vải len rồi dệt để làm nên màng bao ghế sofa phù hợp.

Vì tầm nhìn bị chặn bởi bức tường dày nên thật là ngột ngạt

Khối băng dày nhất địa cầu đã được xác nhận là có tại miền Đông Nam Cực.

Anh ấy vì có liên quan đến công việc chân tay nên vết chai sần dày đã ăn sâu vào lòng bàn tay.

“두껍다”  nếu chỉ “người trơ trẽn” cùng với từ “gương mặt,  bản mặt” thì trường hợp này không thể thay thế bằng “두텁다”.

Ví dụ :

Đối với người mặt dày kêu thêm đến mấy lần món  ăn kèm ở nhà hàng thì cho ăn tạm một bữa bằng món ăn kèm.

“Nghe nói là bạn nói dối rất thành thạo ở trước mặt người khác, thiệt là mặt dày quá.”

“Người đó đã giết chết anh của chúng tôi mà còn trơ trẽn vác cái mặt dày rồi đến tìm tôi hả?”

“두껍다” sử dụng với từ “trang điểm, môi” nói lên hình ảnh thô tục và tiêu cực.

Ví dụ :

Nếu trang điểm dày có thể không tốt cho làn da, bây giờ chúng ta hãy cùng tẩy đi lớp trang điểm giày này.

Anh ấy có đôi mắt nhỏ mảnh và đôi môi dày.

“두텁다” có ý nghĩa là “có niềm tin hoặc là sự sâu đậm trong mối quan hệ của hai người “.

Ví dụ :

Họ sẽ khắc phục tốt khó khăn lần này bằng mối quan hệ tình bạn sâu đậm .

Việc làm quen với bạn mới, chỉ có việc làm cho tình cảm với bạn cũ sâu đậm là không thể làm được.

Thỉnh thoảng nương tựa vào bạn bè cũng là cách để làm cho mối quan hệ của hai người sâu đậm.

Nếu sắp xếp những từ vựng thường được sử dụng cùng với hai từ này sẽ giống với bảng sau.

Cái gì 두껍다 두텁다
Áo quần, áo len, chăn O O
Bức tường,  sách,  tạp chí,  gương mặt O X
tình bạn, tình cảm, mối quan hệ, tình thân X O
  1. 두메, 벽지

Những từ này đều mang ý nghĩa là một nơi vắng vẻ yên tĩnh rời xa thành phố.

두메 chủ yếu đề cập đến 1 vùng núi sâu và được sử dụng như một quán định từ ở phía trước “ 산골, 마 을”

벽지 được sử dụng để chỉ 1 khu vực nào đó khác vùng núi nên được sử dụng nhiều như là 산간벽지, 도서 벽지. “벽지” có thể kết hợp với “의, 에, 에서”

  1. 뒤집다, 엎다

Những từ này đều  mang ý nghĩa  là sự thay đổi trái ngược  phương hướng của đồ vật.

뒤집다 có ý nghĩa làm đảo ngược phương hướng  bên trong , bên ngoài, bên trên, bên dưới của  những vật thể đa dạng như là băng đĩa, thịt, túi giấy, quần áo,…. Trái lại 엎다 lại  mang ý nghĩa là làm thay đổi phía trên và phía dưới của đồ vật rồi đặt xuống. Được sử dụng thường xuyên với những đồ vật đang dùng , ví dụ như hành động úp tô, chén, dĩa,…

Tác giả: Cho Min Jun, Bong Mi Kyong, Son Hie Ok, Cheon Hu Min

Thực hiện: Trường Hàn ngữ Việt Hàn Kanata

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x