117. 폭발(하다/되다), 폭파(하다/되다)
Cả hai đều mang nghĩa là “cái gì đó bị nổ”.
- 폭발 chỉ việc nổ đột ngột có sức công phá lớn như bom, gas, núi lửa, mìn, và không phải cố tình làm nổ mà tự nổ.
- Trái lại, 폭파 là làm nổ, làm đổ sập cái gì đó có mục đích, chủ yếu dùng cho cầu, tòa nhà, căn cứ.
Ví dụ :
-Những người dân ẩn nấp đã thiệt mạng đa phần do nổ mìn hoặc sự tấn công của quân binh.
-Họ đã làm sáng tỏ nguyên nhân tai nạn dẫn đến cái chết của anh ấy là do nổ khí gas LP.
Ví dụ:
-Mục đích thâm nhập vào đồn lính của quân đối lập là để ám sát những người đứng đầu và cho nổ khu nhà.
-Họ đã chọn thời gian cho nổ cây cầu ngay trước khi đội quân của địch tới được cây cầu.
- 폭발하다 và 폭발되다 đều là nội động từ. Còn 폭파하다 là ngoại động từ, 폭파되다 là nội động từ.
Ví dụ:
-Quả bom/Khí gas/Núi lửa phát nổ/ bị nổ.
-Con người làm nổ tòa nhà/ cây cầu/ căn cứ.
-Tòa nhà/ cây cầu/ căn cứ bị kích nổ.
Ví dụ:
-Do núi lửa phát nổ nên trong chớp mắt thành phố Pompeii đã bị chôn vùi trong đống tro tàn của núi lửa.
-Chiếc xe hơi gặp tai nạn đã phát nổ.
Ví dụ:
-Chúng tôi đảm nhận nhiệm vụ làm nổ căn cứ quân sự của địch.
-Họ gắn thuốc nổ để làm nổ tòa nhà.
Ví dụ:
-Cây cầu bị kích nổ nên không thể qua song được.
-Theo lời kể của những người chứng kiến thì khi tiếng súng vang lên, 5 phút sau tòa nhà và cơ sở vật chất đều bị làm cho nổ tung.
*폭발 còn được dùng để nói về cảm xúc không thể kìm nén, trong khi 폭파 thì không dùng được.
Ví dụ:
-Anh ấy đang trong tâm trạng mà chỉ cần chọc nhẹ là cảm xúc có thể bùng phát luôn.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
- Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
- Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
- Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980