So sánh Từ đồng nghĩa trong Tiếng Hàn – phần 3

  1. 결혼, 혼인, 시집, 장가, 혼례

결혼 : Được sử dụng trong phạm vi rộng nhất.

Ví dụ :

– 그는 여자 친구 부모님을 만나 결혼 승낙을 받았다.

Anh ấy gặp ba mẹ bạn gái và được ba mẹ đồng ý cho kết hôn.

– 그들은 결혼을 하고 함께 유학을 떠났다.

Họ kết hôn và cùng nhau đi du học.

– 결혼 적령기가 점점 늦어지고 있다.

Độ tuổi thích hợp để kết hôn dần trở nên muộn.

시집: Sử dụng với ý nghĩa là con gái đi lấy chồng, về nhà chồng, gả chồng. Ngược lại 장가: Con trai thì cưới vợ, cho cưới vợ.

Ví dụ :

친정 부모님은 내가 시집을 가고 나면 큰오빠와 같이 살겠다고 하셨다.     

Ba mẹ ruột nói nếu sau khi tôi đi lấy chồng thì ba mẹ sẽ sống cùng với anh cả.

– 어머니는 딸들을 혼기에 맞춰 시집을 보내려고 애를 썼다.

Mẹ quyết tâm gả tất cả các cô con gái khi đủ tuổi kết hôn.

혼인: Chủ yếu sử dụng trong thể loại văn viết hoặc thuật ngữ chuyên môn mang tính pháp lý.

Ví dụ :

– 혼인법에 따르면 남녀 모두 20 세가 되면 부모의 승낙 없이 혼인을 결정할 수 있다.

Theo luật hôn nhân, nam nữ đủ 20 tuổi có thể quyết định hôn nhân mà không cần ba mẹ đồng ý.

– 고려 귀족들은 좋은 가문과 혼인을 맺어 그들의 신분을 더욱 높이려고 하였다.

Những quý tộc thời Cao Ly kết hôn với gia đình danh giá để nâng cao thân phận của họ hơn nữa.

혼례: Có nghĩa là kết hôn, sử dụng với ý nghĩa “ Cử hành hôn lễ”.

Ví dụ :

두 사람은 좋은 날을 택하여 혼례를 치르고 백년해로를 하게 되었다.

Hai người lựa chọn ngày đẹp để cử hành hôn lễ và cùng sống với nhau đến lúc già ( đến trăm tuổi).

– 조선 시대에는 신랑이 신부 집으로 가서 혼례를 올린 후에 함께 신랑 집으로 가는 것이 일반적이었다.

Vào thời đại Joseon, thông thường chú rể đến nhà cô dâu cử hành hôn lễ rồi về nhà chú rể.

– 한옥 마을에서는 미국인 신랑과 한국인 신부의 전통 혼례가 거행되었다.

Hôn lễ truyền thống của chú rể người Mỹ và cô dâu người Hàn Quốc được tổ chức tại làng Hanok.

  1. 경신, 갱신

경신: Có nghĩa là lập kỷ lục tốt hơn kỷ lục hiện tại”.

Ví dụ :

한국 자동차 화사의  경영 실적이 최고 기록을 경신했다./ *갱신했다.

Kết quả kinh doanh của công ty xe hơi Hàn Quốc lập kỷ lục cao nhất.

– 그 회사의 주가가 사상 최고치를 경신할/ *갱신할 것으로 예상된다.

Dự đoán giá cổ phiếu công ty đó sẽ đạt mức cao nhất trong lịch sử.

갱신: Có nghĩa là làm mới lại hoặc gia hạn thời hạn, hiệu lực của giấy tờ hợp pháp”.

Ví dụ :

운전면허증을 제때에 갱신하지/ *경신하지 않으면 과태료를 내야 한다.

Nếu không đổi giấy phép lái xe đúng thời hạn thì phải đóng tiền phạt.

– 구단은 소속 축구 선수인 박 씨의 활약을 높이 평가하여 그와의 계약을 갱신하고/ *경신하고 싶어한다.

Câu lạc bộ thể thao đánh giá cao hoạt động tích cực của cầu thủ bóng đá Park và muốn ký tiếp hợp đồng với anh ấy.

– 그는 여권 만료가 3 개월 남아 여권을 갱신하기/* 경신하기 위해 구청을 찾았다.

Còn 3 tháng nữa là hết hạn hộ chiếu nên anh ấy đã tìm đến ủy ban quận để làm mới hộ chiếu.

* Có nhiều trường hợp 경신갱신 có Hán tự giống nhau và phát âm giống nhau nên hay lẫn lộn. Nhưng chúng ta phải chú ý nghĩa khác nhau để sử dụng.

  1. 고요하다, 조용하다

고요하다 : Sử dựng khi nói đến 1 sự việc đang ở trong trạng thái yên tĩnh hoàn toàn không nghe thấy âm thanh gì, có thể sử dụng: “ hình dáng ngủ say,  biển lặng, hết động đất”. So với 조용하다 thì 고요하다 thể hiện trạng thái im ắng hơn, cảm nhận bầu không khí thanh bình và im ắng.

Ví dụ :

눈 내리는 고요한/ 조용한 밤에 두 남녀가 하늘을 날고 있는 그림을 보고 있었다.

Tôi đang xem bức tranh 2 nam nữ đang bay lên bầu trời trong màn đêm tĩnh lặng có tuyết rơi.

– 세존께서는 적막하고 고요한/ 조용한 곳을 좋아해서 깊은 산사로 가서 마음을 닦았다.

Phật Thích ca Mâu ni thích nơi tĩnh mịch và yên ắng nên đã đi lên sơn tự (chùa trên núi sâu) để thiền định.

– 인기척이 없는 고요한/ 조용한 밤에 함박눈이 펄펄 내려 땅에 쌓였다.

Trong màn đêm tĩnh lặng không có bóng người, hoa tuyết rơi chất đầy trên đất.

조용하다: Không thể sử dụng trong tình huống nghe thấy tiếng động ( âm thanh) lớn nhưng có thể sử dụng trong tình huống nghe thấy tiếng động nhỏ. Vì vậy có thể sử dụng “ 조용하다” khi giải thích về tính cách, thái độ của người ít nói và có hành động điềm đạm.

Ví dụ :

노인이 시끄럽게 떠드는 젊은이를 조용하게 / * 고요하게 타일렀다.

Cụ già nhắc nhở nhẹ nhàng thanh niên đang làm ồn.

– 그는 본래 조용한/ *고용한 성격의 사람으로 웬만해서는 다른 사람과 큰 소리를 내며 싸우지 않는 편인데, 이번에는 무슨 일인지 고성을 지르고 있다.

Anh ấy vốn dĩ là người có tính cách khá điềm đạm, không lớn tiếng và không đánh nhau với người khác nhưng lần này lại hét lớn là có chuyện gì vậy.

  1. Thẳng, ngay thẳng

Từ vựng này để nói về trạng thái uốn cong hoặc không vươn thẳng.

곧다  chỉ về hình dáng vươn ra 1 hướng  như 1 cành cây hoặc không thẳng tắp. Diễn tả lòng người ngay thẳng hoặc mạnh mẽ không lay động.

Mặt khác từ 바르다 nói về tình trạng xiêu vẹo sang 1 hướng nào đó không liên quan đến  vị trí hay phương hướng. Lúc này không thể thay thế cho 곧다

Ngoài nghĩa chung của chữ 바르다 thì còn biểu hiện ý nghĩa đúng đắn và phù hợp với 1 quy chuẩn hay nguyên lý mang tính xã hội nào đó.

  1. 관습, 관행, 관례

관습 mang ý nghĩa của phong tục hoặc trình tự được gìn giữ trong suốt 1 thời gian dài trong một xã hội nào đó.

관행 chỉ 1 khuynh hướng sử dụng về hình thức hành động từ trước tới nay so với trước đây thì chủ yếu mang tính tiêu cực.

관례 ý nói việc làm từ trước đây nhất định duy trì và kéo dài trình tự đó và dần trở thành phong tục.

Tác giả: Cho Min Jun, Bong Mi Kyong, Son Hie Ok, Cheon Hu Min

Thực hiện: Trường Hàn ngữ Việt Hàn Kanata

________________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x