PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

 

Hàn Quốc rất phát triển các phương tiện giao thông và đường xá nên bạn có thể đi lại dễ dàng bất cứ nơi đâu trên toàn quốc. Phương tiện giao thông có thể chia làm hia loại lớn là: phương tiện giao thông công cộng và phương tiện giao thông gia đình,. Phương tiện giao thông công cộng gồm có: xe buýt, tàu điện ngầm, taxi, tàu hỏa, thuyền, máy bay… Phương tiện giao thông gia đình: các loại xe gia đình, xe máy, scooter, xe đạp…

Nếu muốn trực tiếp lái xe tại Hàn Quốc thì bạn sở hữu giấy phép lái xe do Hàn Quốc cấp hoặc giấy phép lái xe quốc tế được cấp tại đất nước của bạn.

 

Xe buýt

Xe buýt nội thành được phân thành các tuyến theo số hoặc địa điểm cần đến. Khi đi xe buýt, nên chắc chắn về tuyến xe chạy đến địa điểm mà bạn cần đến. Điểm đợi xe buýt có ở mọi nơi trong thành phố nên có thể sử dụng xe buýt dễ dàng.

Xe buýt nội thành gồm: xe buýt thông thường, xe buýt ngồi và xe buýt “làng”. Bạn có thể dễ dàng sử dụng xe buýt thông thường trong thành hố. Mọi tuyến xe đều dừng lại tại tất cả các điểm đợi trong thành phố, xe buýt ngồi chỉ dừng ở những điểm đợi chính nên bạn có thể đến nơi mình muốn nhanh hơn xe buýt thông thường. Xe buýt “làng” là xe buýt chỉ chạy vòng quanh lien tục quanh khu vực bạn sinh sống. Nó chỉ chạy trong các con ngõ nhỏ mà không chạy trên các trục đường chính trong thành phố.

 

Xe buýt ngoại thành và xe buýt cao tốc

Hiện nay, khi muốn di chuyển từ nơi đang sống tới các địa phương khác, bạn có thể sử dụng xe buýt ngoại thành hoặc xe buýt cao tốc. Có thể sử dụng xe buýt ngoại thành hoặc xe buýt cao tốc tại bến xe buýt cao tốc. Xe buýt ngoại thành đi qua rất nhiều thành phố khác nên nếu sử dụng các loại hình này sẽ mất rất nhiều thời gian để đến được nơi mình muốn đến. Ngược lại, xe buýt cao tốc có thể đến thẳng nơi bạn muốn đến.

Xe buýt cao tốc gồm có xe buýt thông thường, xe buýt hạng sang và xe buýt đêm. Xe buýt hạng sang tốn thời gian giống xe buýt thông thường nhưng phí đắt hơn. Loại xe buýt này có ghế ngồi rộng , thuận tiện và có ghế ngồi  một mình . Xe buýt đêm là xe buýt chạy đến các thành phố khác vào ban đêm.

Khi dử dụng xe buýt ngoại thành hoặc xe buýt cao tốc, phải mua vé trước khi lên xe.

 

Tàu điện ngần

Tàu điện ngầm được vận hành tại các thành phố: Seoul, Busan, Incheon, Daegu, Gwangju. Tàu điện ngầm ở Seoul có 9 tuyến. Một bộ phận các tuyến tàu điện ngầm nối liền khu ngoại ô Seoul với thành phố vệ tinh của Gyeonggi-do bằng cách nối liền với xe điện của thành phố.

Tàu điệm ngầm bắt đầu hoạt động từ 5 giờ 30 sáng đến 12 giờ đêm. Thời gian ách tắc giao thông buổi sáng và buổi tối là khoảng 2,5~3 phút. Ngoài thời điểm đó ra, thời gian ách tắc là 4~5 phút.

 

Taxi

So với xe buýt nội thành và tàu điệm ngầm, taxi thuộc loại phương tiện giao thông tương đối đắt nhưng bạn có thể sử dụng nó một cách thuận tiện khi không biệt đường hoặc xe buýt nội thành bị gián đoạn.

Taxi được biểu thị bằng màu sắc đa dạng trên xe nên có thể dễ dàng phân biệt với các loại xe khác. Taxi được vận hành 24 giờ trong ngày nên có thể sử dụng dễ dàng mbat61 cứ nơi nào hoặc bất cứ nơi đâu bạn muốn. Khi muốn bắt taxi, bạn có thể vẫy tay về phía những taxi không có khách chạy qua đường hoặc đợi tại các điểm chờ xe taxi. Trước mỗi taxi trống khách thường được biểu thị bằng biển ghi “taxi trống”. (Có taxi thông thường, taxi kiểu mẫu và taxi cỡ lớn. Phí taxi được tính theo quãng đường và thời gian căn cứ theo máy biểu thị kim từ mức phí cơ bản. Mức phí cơ bản củ taxi thường ở mỗi địa phương khác nhau, khoảng 2.200~2.400 won. Taxi kiểu mẫu – được kinh doanh dưới loại hình xe chuyên chở cao cấp và taxi cỡ lớn 9 chỗ có mức phí cơ bản đắt hơn taxi thông thường là 4.500 won. Phí taxi có thể được thanh toán bằng thẻ tín dụng.

 

Tàu hỏa, máy bay và tàu thủy

Tàu hỏa: phần lớn các thành phố chính của Hàn Quốc đều có ga tàu hỏa nên khi muốn di chuyển đến thành phố khác, có thể sử dụng tàu hỏa một cách nhanh chóng và dễ dàng. Tàu hỏa gồm có các loại tàu mang tên như: Đường sắt cao tốc (KTX), Saemaeul và Mugunghwa. Dường sắt cao tốc (KTX) xuất hiện năm 2004, tốc độ nhanh, điểm dừng ít nên có thể tới nơi cần đến một cách nhanh chóng nhưng lệ phí tương đối đắt. Mugunghwa tốc độ chậm, nhiều điểm dừng nên phải mất nhiều thời gian để đến nơi cần đến nhưng lệ phí rẻ. Saemaeul là loại hình tàu hỏa của Đường sắt cao tốc và Saemaeul. Vé đường sắt có thể mua hoặc đặt trước tại các ga tàu, website của Công ty Đường sắt Hàn Quốc – Korail (www.korail.com) hoặc các đại lí bán vé tàu

 

Máy bay

Hàn Quốc có 9 sân bay quốc tế như: sân bay quốc tế Incheon, sân bay quốc tế Jeju, sân bay quốc tế Kimpo… và 7 sân bay nội địa nên có thể sử dụng dễ dàng. Các hãng hàng không nội địa ngoài Hàng không Hàn Quốc và Hàng không Asiana còn có các hãng hàng không giá rẻ khác như: hàng không Jeju, Eastar, Jinair, Airbusan… Bạn có thể mua vé máy bay tại sân bay hoặc đặt mua qua điện thoại, Internet tại các công ty du lịch hoặc hãng hàng không.

 

Tàu thủy

Tàu thủy là phương tiện giao thông chính để tới các đảo. Vận hành của tàu thủy có thể bị gián đoạn bởi thời tiết. Vì vậy, bạn nên kiểm tra thông tin về thời tiết và tình hình vận hành tại các hãng vận hành tàu, thuyền.

 

 

 

 

교통수단

한국은 교통수단과 도로가 잘 발달되어 전국 어디서나 편리하게 이동할 수 있습니다. 교통수단은  크게 대중 교통수단과 개인 교통수단으로 나눌 수 있습니다. 대중 교통수단으로는 버스, 지하철, 택시, 기차, 배, 비행기 등이 있습니다. 개인 교통수단에는 자가용, 오토바이, 스쿠터, 자전거 등이 있습니다.

직접 차를 운전할 때는 한국에서 발급한 운전면허증이나 자신의 나라에서 발급한 국제운전면허증을 소지해야 합니다.

버스

시내버스

시내버스는 번호나 가는 곳 등으로 노선이 구분됩니다. 버스를 탈 때는 가고자 하는 곳의 노선을 먼저 확인해야 합니다. 시내버스 정류장은 시내 곳곳에 있기 때문에 이용하기가 편리합니다. 시내버스에는 일반버스, 죄석버스,마을버스가 있습니다. 일반버스는 시내에서 쉽게 탈 수 있고 노선의 모든 정류장에 정차합니다. 좌석버스는 주요 정류장에만 정차해 일반버스보다 조금 빨리 목적지까지 갈 수 있습니다. 마을버스는 가까운 지역을  순환하는 버스로, 큰 시내버스가 갈 수 없는 골목으로도 다닙니다.

시외버스와 고속버스  

현재 사는 곳에서 다른 지방으로 이동할 때에는 시외버스나 고속버스를 이용합니다. 시외버스나 고속버스는 각 지역의 버스터미널에서 이용할 수 있습니다. 시외버스는 목적지까지 가는 중간에 여러 도시를 들르기 때문에 시간이 많이 걸리며, 고속버스는 목적지까지 바로 가기 때문에 좀 더 빠릅니다.

고속버스에는 일반버스, 우등버스, 심야버스가 있습니다. 우등버스는 좌석(자리)이 넓어 편하고 혼자 앉는 자리도 있지만 요금이 비쌉니다. 걸리는 시간은 일반버스와 같습니다. 심야버스는 밤에 다른 도시로 갈 때 탈 수 있습니다.

시외버스나 고속버스를 탈 때는 미리 승차권을 사야 합니다.

지하철

지하철은 서울, 부산, 인천, 대구, 광주에서 운행됩니다. 서울 지하철은 총 9개 노선이 있으며, 일부 노선은 수도권 전철과 직결 운행해 서울 변두리와 경기도의 위성도시를 잇기도 합니다.

지하철은 오전 5시 30분부터 자정까지 운행하며, 아침저녁 교통 체증 시간에는  2.5 ~ 3분 간격으로, 그 외 시간에는 4~ 5분 간격으로 다닙니다.

택시

택시는 시내버스와 지하철보다 이용요금이 비싸지만, 길을 모르거나 시내버스 등의 운행이 중단되었을 때 편리하게 이용할 수 있습니다.

택시는 자동차 위에 다양한 색상의 표시등을 달고 있어 다른 차와 쉽게 구별됩니다. 택시는 24시간 운행하며, 언제 어디서나 쉽게 탈 수 있습니다. 택시를 탈 때는 지나가는 빈 택시를 향해 손을 들거나 택시 정류장에서 기다리면 됩니다. 빈차는 택시 앞에 ‘빈차’라고 표시하고 다닙니다.

택시의 종류로는 일반택시, 모범택시, 대형택시(콜밴)가 있고, 택시 요금은 기본요금에 미터기를 이용하여 거리와 시간에 따라 정해집니다. 기본요금은  지역에 따라 다른데, 일반택시는 2.200~2,400원입니다. 고급 승용차로 영업하는 모범택시와 9인승 대형택시는 기본요금이 일반택시보다 비싼 4,500원입니다. 택시요금은 내릴 때 내며 신용카드로도 낼 수 있습니다.

기차와 항공,

기차

한국의 주요 도시에는 대부분 기차역이 있어 다른  도시로 이동할 때 빠르고 편리하게 기차를 이용할 수 있습니다. 기차는 고속철도(KTX)와 새마을호, 무공화호가 있습니다. 고속철도(KTX)는 2004년에 생겼는데, 속도가 빠르고 정차역이 적어 목적지까지 빨리 갈 수 있지만 요금이 비쌉니다. 무공화호는 속도가 느리고 많은 역에 정차해 고속철도보다 시간이 더 걸리지만 요금이 덜 듭니다. 새마을호는 고속철도와 무궁화호의 중간 정도입니다. 철도승차권은 기차역, 코레일 누리집 (www.korail.com), 청도승차권 판매 대리점에서 구입하거나 예매할 수 있습니다.

항공

한국에는 인천국제공항, 제주국제공항, 김포국제공항 등 9개 국제공항과 7개 국내공항이 있어 편리하게 이용할 수 있습니다. 국내공항사로는 대한항공과 아시아나공항 외에도 제주공항, 이스타항공, 진에어, 에어부산 등 저가 항공사들이 있습니다. 항공권은 공항에서 구입할 수 있으며, 전화나 인터넷으로 항공사나 여행사에서도 예매할 수 있습니다.

배는 섬에 들어갈 때 주로 이용합니다. 배는 날씨에 따라 운행이 중단될 수 있으므로 각 운행사에 날씨와 운행상황을 미리 확인하는 것이 좋습니다.

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x