Ngữ pháp Tiếng Hàn: VĨ TỐ KẾT THÚC CÂU 

1.–

 Vĩ tố kết thúc câu dạng nghi vấn, chủ yếu được dùng sau động từ làm cho câu văn có cảm giác nhẹ nhàng, uyển chuyển. Gắn vĩ tố kết thúc câu dạng tôn trọng “ 요 “. Có thể dùng thay thế với “ – 는/은가”.

Ví dụ:

어떻게 하면 외국어를 빨리 배울 수 있나요?

  • Phải làm sao thì mới có thể học tiếng nước ngoài nhanh được nhỉ ?

윗사람이 바뀌면 아랫사람도 바뀌나요?                  

  • Nếu cấp trên bị thay đổi thì cấp dưới cũng bị đổi sao ?

제가 그 서류에서 명해야 하나요?                             

  • Tôi phải ký vào tài liệu đó sao ?

지금 밖이 얼마나 추운가요?                                     

  • Bây giờ bên ngoài lạnh cỡ nào nhỉ ?

이걸 신문에 내도 괜찮은가?                                     

  • Đưa cái này lên báo cũng không sao hả ?

2.– ()//()ㄹ걸

2.1       Diễn tả một cách nhấn mạnh và đường đường ý định hoặc cảm nhận, phán đoán.. của người nói đối với hành động hoặc trạng thái nào đó.

Ví dụ:

방학이지만, 계속해서 도서관은 여는걸요.

  • Là kỳ nghỉ nhưng chắc thư viện sẽ mở cửa liên tục.

그 사람은 남의 일이라면, 발벗고 나서는걸요.

  • Hễ là việc của người khác thì chắc chắn rằng người đó .

그 학생이 작년에 대학원을 졸업한걸요.

  • Chắc là học sinh đó năm ngoái đã tốt nghiệp cao học rồi.

신호등을 보지 않고 건너면 위험할걸요.

  • Không nhìn đèn tín hiệu mà cứ băng qua thì chắc chắc sẽ nguy hiểm rồi.

가을에는 호텔마다 만원일걸요.

  • Vào mùa thu chắc các khách sạn đông nghẹt người.

2.2   – (으)ㄹ걸 (그랬다)   

Diễn tả sự ân hận hay tiếc nuối về quá khứ.

Ví dụ:

속이 안 좋은데, 점심을 굶을걸 그랬어요.

  • Bụng không tốt, phải chi nhịn bữa trưa.

친구들이 오는 줄 알았으면, 외출하지 않을걸.

  • Phải chi không ra ngoài nếu biết các bạn đến .

오늘부터 연휴인 줄 알았으면, 여행이라도 갈걸.

  • Phải chi đi du lịch nếu như biết từ hôm nay là kì nghỉ dài.

미리 시험준비를 했더라면, 좋았을걸.    

  • Phải chi chuẩn bị bài thi trước thì có lẽ đã tốt rồi.

등산계획을 세우기 전에 일기예보부터 알아둘걸.

  • Phải chi biết dự báo thời tiết trước khi lên kế hoạch đi leo núi.

3. – ()ㄹ까 :

3.1       Đuôi từ kết thúc câu. Tùy thuộc vào chủ ngữ mà ý nghĩa sẽ rất đa dạng.Nếu chủ ngữ là ngôi số nhất số ít thì có ý nghĩa hỏi ý kiến. Nếu chủ ngữ là ngôi số nhất số nhiều thì mang ý nghĩa hỏi ý kiến để rủ rê.

Ví dụ:

(제가)먼저 제 이름을 소개할까요?                           

  • Tôi sẽ giới thiệu tên tôi trước nhé ?

(제가) 그 분 사무실에 전화 해볼까요?                     

  • Tôi sẽ thử gọi điện đến văn phòng vị đó nhé ?

제가 우선 약속 장소에 나가볼까요?                         

  • Trước tiên tôi sẽ thử đến điểm hẹn nhé ?

그 문제에 대해서 같이 의논해볼까요?                     

  • Chúng ta cùng thảo luận về vấn đề đó nhé ?

학교에 가지 말고 영화나 볼까요?                             

  • Đừng đi tới trường, xem phim nhé ?

다른 회사에서 손을 대기전에 우리가 먼저 시작할까요?

  • Trước khi công ty khác chạm tay tới hay là chúng ta bắt đầu trước nhé ?

내가 사과하면 그분이 용서할까요?                          

  • Nếu tôi xin lỗi thì vị đó có tha thứ không nhỉ ?

한 시간이면 그곳에 도착할 수 있을까요?                

  • Nếu là một tiếng thì có thể tới chỗ đó không nhỉ ?

그 학생이 그 점수로 합격할까요?                             

  • Học sinh đó sẽ đậu với điểm số ấy không nhỉ ?

3.2      -(으)ㄹ까말까

Chủ ngữ đang phân vân trong việc làm gì đó. Động từ sẽ thường là động từ hành động. Cũng thường kết hợp với 말다.

Ví dụ:

친구한테 비밀을 얘기할까 말까합니다.

  • Không biết có nên nói bí mật cho bạn bè không.

다음 학기에는 학교에 올까 말까 생각중이에요.

  • Tôi đang suy nghĩ xem là có nên tới trường trong học kì sau không.

외국유학을 갈까 말까 망설이고 있습니다.

  • Tôi đang phân vân xem là có nên du học nước ngoài không.

편지를 쓸까 숙제를 할까 하다가 아무것도 못 했어요.

  • Đang định viết thư hay làm bài tập thì lại không làm gì hết.

취직을 할까 대학원을 갈까 아직도 망설이는 중입니다.

  • Tôi vẫn còn đang phân vân xem là có nên đi xin việc hay học tiếp cao học.

4. ()리라

4.1       -() : được dùng gắn vào sau động từ hay tính từ, chủ yếu được dùng trong văn vần hay dùng nhiều trong ca từ.Diễn tả ý định tương lai hay suy đoán của người nói.

Ví dụ:

이번엔 꼭 성공하리라.

  • Lần này sẽ thành công.

그 친구는 아마 언제까지라도 잊을 수 없으리라.

  • Người bạn đó đến lúc nào đó cũng sẽ không thể quên được.

죽은 후엔 꼭 고향산천에 묻히리라.  

  • Sau khi chết có lẽ sẽ được chôn trong thiên nhiên quê hương.

앞으로 남은 생애는 이웃을 위해 살리라.

  • Cuộc đời còn lại sắp tới sẽ sống vì hàng xóm.

자식으로서 부모에 대한 자식의 도리를 다하리라.

  • Với tư cách là con cái tôi sẽ làm hết tất cả đạo lý của con cái với bố mẹ.

4. 2 -(으)리라고

Kết hợp với hình thái câu dẫn để diễn tả ý định tương lai hay suy đoán của người nói.

Ví dụ:

그분도 이해를 했으리라고 생각해요.

  • Tôi nghĩ là vị đó đã hiểu rồi.

잘생각하면, 알게 되리라고 봅니다.

  • Tôi nghĩ là nếu suy nghĩ kỹ thì sẽ biết được thôi.

앞으로 10년이면, 경제사정이 퍽 좋아지리라고 느껴요.

  • Tôi cảm thấy rằng nếu 10 năm nữa thì tình hình kinh tế sẽ tốt hơn nhiều.

약속시간에 좀 늦어도 괜찮으리라고 생각하셨어요?

  • Anh có nghĩa rằng dù trễ giờ hẹn thì sẽ không sao không ?

그 사람도 그런 오해를 받으리라고는 상상도 못했을 거에요.

  • Người đó chắc cũng không thể tưởng tượng được rằng sẽ bị hiểu lầm như thế này.

5. –/는담

Đây là thể văn nói, là dạng rút gọn của vĩ tố kết thúc câu thể 해 “-단말인가”, “ –는/ㄴ담” được dùng với động từ và tính từ, “ (이)람” dùng với vị từ 이다. Có nhiều trường hợp ở trước vị ngữ xuất hiện các trạng ngữ như 이렇게, 저렇게 … bổ nghĩa để vị từ làm vị ngữ trở thành cách diễn đạt nhất mạnh. Dùng khi càu nhàu . Có ý nghĩa không đồng ý của đối phương và quở trách hay khiển trách một cách nhẹ nhàng.

Ví dụ:

무슨 말을 그렇게 한담.                                             

  • Nói gì thế.

무슨 음식을 그렇게 소리 내고 먹는담.                     

  • Ăn gì mà phát ra tiếng thế.

뭘 그렇게 꾸물거린담.                                              

  • Làm gì mà lại cà rà thế.

뭐가 그리 좋담.                                                          

  • Tốt gì chứ.

이많은 일을 어떻게 혼자 한담.                                 

  • Làm sao một mình làm được nhiều việc thế này chứ.

_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_______________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x