Cách dùng:
– Dùng để đổ lỗi nêu lý do, nguyên nhân, biện hộ cho một tình huống không tốt nào đó. Mệnh đề sau xảy ra do mệnh đề trước.
– Có thể hiểu nghĩa là : Do, tại, bởi vì…
HIỆN TẠI:
V + 는 탓에
A + (으)ㄴ 탓에
QUÁ KHỨ:
V + (으)ㄴ 탓에
A+ 았/었던 탓에
Ví dụ:
1. 진수 씨는 컴퓨터게임을 늦게까지 하는 탓에 지각을 하는 경우가 많다.
Chinsu thường đến muộn do chơi game đến tận khuya.
Chinsu thường đến muộn do chơi game đến tận khuya.
2. 시험 문제가 어려운 탓에 학생들의 점수가 좋지 않다.
Đề thi khó nên điểm số của các em học sinh không được cao.
Đề thi khó nên điểm số của các em học sinh không được cao.
3. 늦게 일어난 탓에 약속에 늦엇다.
Thức dậy muộn nên đã bị trễ hẹn.
4. 어렸을 때 키가 작았던 탓에 친구들이 자주 놀렸어요.
Khi còn nhỏ vì chiều cao thấp mà bạn bè hay trêu chọc tôi.
Khi còn nhỏ vì chiều cao thấp mà bạn bè hay trêu chọc tôi.