Với việc ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn đơn giản như dưới đây bạn cũng có thể duy trì cuộc nói chuyện của mình trong một khoảng thời gian dài mà bạn không phải lo lắng gì nữa. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể làm chủ tiếng Hàn nhanh nhất có thể nhé.
Những câu hỏi tiếng Hàn để bắt đầu một cuộc đối thoại: Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người bản xứ một cách tự nhiên nhất chưa? Xin giới thiệu 5 loại câu hỏi phổ biến nhất để bạn có thể bắt đầu bất cứ một cuộc nói chuyện bằng tiếng Hàn nào. Đây là những câu hỏi quen thuộc nhất sẽ giúp các bạn có được những thông tin cơ bản về một ai đó trong lần đầu nói chuyện:
- Tên bạn là gì?: 이름은 무엇입니까?
- Bạn từ đâu đến? 어디에서 왔어요?
- Bạn sống ở đâu? 어디에서 살아요?
- Bạn làm nghề gì? 직업을 무엇입니까?
- Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi? 시간이 있을때 뭐해요?
- Xin chào, rất vui được gặp. 안녕하세요, 반갑습니다!
- Tôi đang học tiếng Hàn, do vậy tôi đến đây để thực hành tiếng Hàn với người Hàn. 한극어를 공부하고있는데 제가 한국사람과같이한국어를연습하려고 여기에 갑니다.
Mẫu câu để duy trì đoạn hội thoại bằng tiếng Hàn:
Phần này bạn có thể hỏi “trên trời, dưới biển”. Tất cả những gì trong đầu bạn nghĩ ra, hoặc những câu hỏi bạn đã chuẩn bị trước. Tuy nhiên, lưu ý rằng chúng ta không nên hỏi tuổi, hỏi thu nhập, và tình trạng hôn nhân… Nói chung, về những vấn đề riêng tư chúng ta không nên đề cập đến. Người nước ngoài rất hay nói về thời tiết, vậy nên, bạn có thể hỏi:
- Bạn cảm thấy thời tiết ở Việt Nam như thế nào? 베트남은 날씨가 어떻습니까?
- Hiện tại đang là mùa gì ở nước bạn?지금 당신의나라는 무슨계절입니까?
- Bạn yêu thích mùa nào? 어느계절을 좋아합니까?
Sau đó, bạn có thể hỏi một số câu sau:
- Bạn đến Việt Nam lâu chưa? 베트남에 오신지 얼마나 되셨어요?
- Bạn đã đến những địa danh nào ở Việt Nam? 베트남에서 어디 어디를 가보셨습니까?
- Bạn du lịch tới bao nhiêu nước rồi? 몇 나라(어느 나라)에 여행을 가 본 적이 있습니까?
- Bạn đang đi du lịch hay công tác? 여행을 갑니까? 아니면 출장을 합니까?
- Bạn đi một mình hay đi cùng bạn bè? 혼자 여행을 갑니까? 아니면 친구들과 같이 여행을 갑니까?
- Bạn đã thử thức ăn Việt chưa? Có ngon không? 베트남 음식을 먹어본 적이 있습니까? 맛있습니까?
- Bạn có suy nghĩ gì về Việt Nam và con người Việt Nam? 베트남과 베트남 사람에 대해서 어떻게 생각하십니까?
- Vậy còn giao thông ở đây thì sao? 그리고 여기의 교통은 어떻습니까?
- Sở thích của bạn là gì? 취미가 무엇입니까?
- Bạn có thích đi du lịch không? 여행을 가는것을 좋아합니가?
- Bạn thích nghe nhạc không? 음악을 듣는것을좋좋아합니가?
- Ca sĩ hay ban nhạc yêu thích của bạn là gì? 네가 좋아하는 가수나 구룹은 무엇입니까?
- Bạn có tập thể dục vào buổi sáng không? 아침에는 운동을 합니까?
- Bạn có thích thể thao không? 운동은 좋아하세요?
Trong giao tiếp, chúng ta cần tạo có thiện cảm, tương tác, và khá thành thục việc đặt câu hỏi. Các bạn luôn vui vẻ, gật đầu, biểu cảm cảm xúc khi nói. Người nước ngoài biểu cảm khuôn mặt rất nhiều. Để tạo thiện cảm, các bạn có thể khen ngợi một số điều, lấy ví dụ,
- Tên của bạn thật đẹp! 이름은 참 예쁘네요~~~
- Đất nước của họ tuyệt vời 당신의 나라는 참 멋있습니다( 아름답습니다)
- Bạn rất thân thiện 너는 아주 친절하네요
Lưu ý, hãy bày tỏ cảm xúc chân thật, không phải chỉ để nói khéo. Ngoài ra, có thể tìm điểm giống giữa mình và họ ( quần áo, sở thích,..), chẳng hạn như:
Mình cũng thích đi du lịch 나도 여행하는 것을 좋아합니다.
Mẫu câu chào tạm biệt trong tiếng Hàn:
Vì lý do họ phải rời đi, hoặc khi bạn nói chuyện khá lâu rồi và muốn kết thúc. Vậy thì có thể nói:
- Mình phải đi bây giờ rồi. 지금 가야 겠습니다.
- Trước khi rời đi, mình có thể chụp ảnh với bạn không? 가기 전에(떠나기 전에) 나랑 사진을 같이 찍으면 안 될까요?
- Mình muốn gửi ảnh và giữ liên lạc với bạn. Bạn có dùng facebook hay email không?
- 딩신과 연락을 지키고 사진을 보내고 싶어요. 페이스북이나 이메일을 쓸까요?
- Facebook của bạn là gì? 페이스북은 무엇입니까?
Sau đó vui vẻ và chào tạm biệt. Bạn có nhiều cách nói, ví dụ như:
- Mình rất vui khi nói chuyện với bạn. 당신과 이야기할때 너무 기뻐요.
- Cám ơn bạn rất nhiều. 정말 갑사합니다.
- Mình rất vui khi được gặp bạn. 반갑습니다.
- Chúc bạn một ngày vui vẻ / Chúc bạn luôn bình an. 안녕하세요!
- Cám ơn vì đã giúp mình luyện tập tiếng Hàn. 제 한국말 연습을 도와줘서 고맙습니다.
Nguồn: Trường Hàn Ngữ Việt Hàn Kanata
bổ ích quá~~~