외국인(người nước ngoài, người ngoại quốc) 근로자(người lao động) 사회보험(bảo hiểm xã hội )가입(gia nhập) 의무화(sự bắt buộc, nghĩa vụ hóa)

외국인(người nước ngoài, người ngoại quốc) 근로자(người lao động) 사회보험(bảo hiểm xã hội )가입(gia nhập) 의무화(sự bắt buộc, nghĩa vụ hóa)

 

2022년부터 외국인 근로자를 고용한(tuyển dụng, thuê) 사업주(chủ doanh nghiệp)들의 부담(trọng trách, gánh nặng)이 크게 증가할(gia tăng) 것으로 보인다.

 

정부(Chính phủ)는 지난 21일 베트남에서 1년 이상(trở lên) 일하는 외국인 근로자도 의무적으로(một cách bắt buộc, mang tính nghĩa vụ) 사회보험(bảo hiểm xã hội )에 가입(gia nhập) 해야 하는 시행령(Nghị định, lệnh thi hành) 143 / 2018 / ND-CP를 발표했다(thông báo, công bố). 시행령은 오는 12월 1일부터 발효된다(có hiệu lực).

 

시행령에 따르(theo như)면 노동(lao động) 허가증(giấy phép)이나 산업연수(tu nghiệp sinh công nghiệp) 허가증을 발급 받(được cấp phát)아 베트남 현지기업(doanh nghiệp địa phương) 혹은(hay, hoặc) 외투법인(Công ty có vốn đầu tư nước ngoài)에 1년 이상 계약(hợp đồng)을 체결하(ký kết)고 일하는 외국인은 일반(bình thường, thông thường) 베트남 노동자(người lao động)들과 똑같이(y hệt, giống nhau) 사회보험에 의무적으로 가입해야 한다. 베트남 사회보험은 한국의 국민연금(lương hưu quốc gia), 산업재해보험(bảo hiểm tai nạn lao động, rủi ro trong công nghiệp), 건강보험(bảo hiểm sức khỏe), 고용보험(bảo hiểm thất nghiệp) 일부(một phần)를 합쳐(kết hợp, gộp lại) 놓은 것과 같다.

 

사업주(chủ doanh nghiệp)는 오는 12월부터 적용대상(đối tượng áp dụng) 외국인 근로자의 질병(bệnh tật), 출산휴가(nghỉ thai sản), 산재(tai nạn lao động)를 대비해(phòng bị) 급여(tiền lương)의 3.5%를 내(trả)야 하며 2022년부터는 퇴직연금(lương hưu)과 사망보험(bảo hiểm tử vọng) 보장(sự bảo đảm)을 위해 급여의 14%를 추가(bổ sung) 부담해(đảm nhiệm)야 한다. 외국인 근로자 본인(Bản thân)도 2022년부터 급여의 8%를 부담한다.

 

다만(Tuy nhiên) 해외(nước ngoài, hải ngoài)의 본사(trụ sở chính)에서 급여를 받으며 베트남의 자회사(công ty con)로 파견된(được cử đi) 근로자의 경우(trường hợp, tình huống)에는 이중(gấp đôi)부담이 될 수 있어 대상(đối tượng)에서 제외된다(được loại ra, trừ ra).

 

또한 시행령 내용(nội dung)이 베트남이 참여한 국제협약(hiệp ước quốc tế)에 위배될(vi phạm) 경우에는 국제협약의 규정(quy tắc, quy định)이 우선시 된다(được ưu tiên).

 

국회(Quốc hội) 사회위원회(Ủy ban về các vấn đề xã hội) 부이시로이(Bùi Sỹ Lợi) 부위원장(Phó Chủ nhiệm Ủy ban)은 베트남 근로자만 고용하(tuyển dụng)는 기업(doanh nghiệp)과 외국인 근로자를 고용한 기업간(giữa, khoảng cách9 불평등(sự bất bình đẳng, sự bất công)을 해소하(giải tỏa, giải quyết)기 위해 이와 같은 법령(pháp lệnh)이 필요하다고 설명했다(giải thích).

노동보훈사회국(Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội) 통계(thống kê)에 따르면, 베트남의 외국인 근로자 수(số lượng)는 2011년 6만3557명에서 2016년 8만3046명으로 크게 증가했다(gia tăng). 이들은 대부분(đại bộ phận, phần lớn) 중국, 대한민국, 일본 등 아시아 국가(quốc gia Châu Á) 출신(xuất thuân)으로 전체(toàn thể)의 73%를 차지했(nắm giữ, chiếm)으며 이어(theo sau, tiếp nối) 유럽 국가(quốc gia Châu Âu)(21.6%) 미국(2.4%)이 뒤를 이었다(theo sau, tiếp nối).이중 1년 미만(dưới, chưa đến) 취업자(người làm việc)는 4.4%에 불과해(không quá) 대부분 장기 근로자들(lao động dài hạn)이었다.

 

한편(Mặt khác) 해외로 파견되(được cử đi)는 베트남 근로자도 증가하고 있다. 노동보훈사회국(Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)은 2011~2015년 동안 약(khoảng chừng) 47만9600명의 외국인 근로자들이 해외로 떠난 것으로 추정했다(ước tính).

출처 : 베한타임즈(http://www.viethantimes.com)

Nguồn: http://www.viethantimes.com/news/articleView.html?idxno=11176 Ngày 26.10.2018

Giảng viên: Bàng Vũ Quỳnh Hoa

0 0 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

0 Bình luận
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x