Mọi người cùng nhau tham khảo và dịch thử nhé!!!
______________________
- Khi cuộc sống khó khăn (삶이 어려울 때)
Hãy thử một lần đi chợ vào sáng sớm (새벽시장에 한번 가보십시오). Nhìn thấy những thương nhân vất vả mưu sinh bất kể ngày đêm (밤이 낮인듯 치열하게 살아가는 상인들을 보면), tự khắc bạn sẽ được tiếp thêm sức mạnh (힘이 절로 생깁니다). Nếu vẫn chưa phấn chấn (그래도 힘이 나질 않을 땐), hãy ăn một bát mì udon nóng hổi (뜨끈한 우동 한그릇 드셔보십시오). Hương vị của nước dùng sẽ mang lại cho bạn hy vọng (국물맛이 희망을 줄 것입니다).
- Khi bạn cảm thấy bản thân quá tồi tàn và nhỏ bé (자신이 한없이 초라하고 작게 느껴질 때)
Hãy thử một lần đi leo núi (산에 한번 올라가 보십시오). Thế giới nhìn từ đỉnh núi (산 정상에서 내려다 본 세상은) không khác gì triệu phú (백만장자 부럽지 않습니다). Tòa nhà dù cao đến đâu (아무리 큰 빌딩도) chẳng phải đều ở dưới chân tôi sao ( 내발 아래 있지 않습니까). Và hãy thử hét thật to (그리고 큰소리로 외쳐보십시오). Tôi sẽ trở thành người giàu có (난 큰손이 될 것이다). Chắc chắn sẽ có người nhìn tôi khác lạ (이상하게 쳐다보는 사람 분명 있을 것입니다). Khi ấy (그럴땐), chỉ cần cười cho qua (그냥 한번 웃어주세요).
- Khi bạn muốn chết (죽고 싶을 때)
Hãy thử một lần đến bệnh viện (병원에 한번 가보십시오). Bản thân từng có ý định chết (죽으려 했던 내 자신), sẽ phải cuối đầu (고개를 숙이게 됩니다). Mạng sống mà tôi định từ bỏ (난 버리려 했던 목숨)! Những con người ở đấy đang cố gắng giữ lấy trong tuyệt vọng (그들은 처절하게 지키려 애쓰고 있습니다). Người ta thường nói mạng sống mong manh (흔히들 파리 목숨이라고들 하지만) nhưng mạng sống con người là cái còn dai hơn cả gân bò (쇠심줄보다 질긴게 사람 목숨입니다).
- Khi cuộc sống tẻ nhạt (내 인생이 갑갑할 때)
Hãy thử một lần đi du lịch bằng xe buýt (버스여행 한번 떠나보십시오). Chuyến du lịch với vài nghìn won (몇천원으로 떠난 여행), bạn có thể gặp vô số người (무수히 많은 사람을 만날 수 있고), có thể ngắm rất nhiều cảnh đẹp (무수히 많은 풍경을 볼 수 있고), hãy tô vẽ cho cuộc sống của mình mở rộng trong khi ngắm nhìn nhiều thứ (많은 것들을 보면서 활짝 펼쳐질 내 인생을 그려보십시오). Mặc dù lúc này bạn không thấy được những điều trước mắt và thấy tẻ nhạt (비록 지금은 한치 앞도 보이지 않아 갑갑하여도) nhưng chắc chắn cuộc sống sẽ rộng mở trong tương lai (분명 앞으로 펼쳐질 내 인생은 탄탄대로일 것입니다).
- Khi muốn cảm nhận niềm hạnh phúc thật sự (진정한 행복을 느끼고 싶을 땐)
Đặt bụng xuống nền nhà ấm áp và nằm sấp xuống (따뜻한 아랫목에 배 깔고 엎드려), vừa đọc cuốn sách thú vị vừa ăn bánh kếp kim chi (재미난 책을 보며 김치 부침개를 드셔보십시오). Bạn sẽ hạnh phúc như có cả thế giới (세상을 다 가진듯 행복할 것입니다). Dù chim sơn ca đang hát gần bạn (파랑새가 가까이에서 노래를 불러도), nếu bạn không biết con chim đó là sơn ca hay là quạ đen (그 새가 파랑새인지 까마귀인지 모르면) thì cũng không có ích lợi gì (아무 소용 없습니다). Hạnh phúc chắc chắn không ở đâu xa xôi (분명 행복은 멀리 있지 않습니다).
- Khi những ai đang yêu tổn thương trong lòng (사랑하는 사람이 속 썩일 때)
Hãy thử nói như thế này (이렇게 말해 보십시오). Được rồi, có lẽ kiếp trước tôi đã nợ anh rất nhiều (그래 내가 전생에 너한테 빚을 많이 졌나보다), tôi sẽ trả tự do cho anh (맘껏 나에게 풀어), và từ bây giờ hãy cùng nhau xây dựng mối quan hệ tốt đẹp (그리고 지금부턴 좋은 연만 쌓아가자), phải vậy thì kiếp sau mới gặp lại nhau như một đôi hạnh phúc (그래야 담 생에도 좋은 연인으로 다시 만나지)!
- Khi kết thúc một ngày (하루를 마감할 때)
Hãy ngước nhìn bầu trời đêm (밤 하늘을 올려다 보십시오). Và hãy nhớ lại từng việc trong một ngày (그리고 하루 동안의 일을 하나씩 떠올려 보십시오). Những việc làm tôi cuống cuồng vì trễ vào buổi sáng (아침에 지각해서 허둥거렸던 일), những câu chửi thề lén thốt ra khi phải nhường chỗ ngồi (간신히 앉은 자리 어쩔 수 없이 양보하면서 살짝 했던 욕들), những việc tôi đang làm cứ rối tung lên và làm tôi suýt khóc (하는 일마다 꼬여 눈물 쏟을뻔한 일), hãy vứt bỏ tất cả vào bầu trời đêm rộng lớn (넓은 밤 하늘에 다 날려버리고), và chuẩn bị cho một ngày mai sôi động (활기찬 내일을 준비하십시오).
Mời các bạn tham khảo khóa học Luyện dịch trung cao cấp
https://kanata.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao-luyen-dich-trung-cao-cap/
____________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102