LUYỆN DỊCH SONG NGỮ
Mọi người cùng luyện dịch qua những mẫu chuyện hay và ý nghĩa nhé
베풀면 반드시 돌아옵니다
Nếu bạn cho đi nhất định sẽ được nhận lại.
대 중반의 사장이 낡은 트럭 한 대를 끌고 미군 영내 청소를 하청받아 사업을 시작했습니다. 처음에는 운전하는 일을 맡았습니다.
Một ông chủ trung niên đã khởi nghiệp bằng cách kéo một chiếc xe tải cũ về và nhận được hợp đồng với quân đội Mỹ. Lúc đầu ông làm công việc lái xe.
한 번은 물건을 실어서 인천에서 서울로 돌아가는 길이었습니다. 그런데 외국 여성이 길가에 차를 세워놓고 난처한 표정으로 서 있는 모습이 보였습니다. 그냥 지나치려다 차를 세우고 사정을 물어보았더니 차가 고장이 났다며 난감해 했습니다. 그는 무려 1시간 30분 동안이나 고생해서 차를 고쳐주었습니다. 그랬더니 외국 여성은 고맙다면서 상당한 금액의 돈을 내놓았습니다.
Trong một lần chở hàng từ Inchoen về Seoul thì bỗng dưng ông thấy một phụ nữ ngoại quốc đang dừng xe bên vệ đường với nét mặt bối rối. Ông dừng xe lại hỏi thăm sự tình thì được biết là do xe hư nên cô mới bối rối như vậy. Sau 1 tiếng 30 phút vất vả thì ông đã sửa xong xe cho cô ấy. Người phụ nữ ngoại quốc đã cảm ơn ông và cho một số tiền đáng kể.
하지만 그는 그 돈을 받지 않았습니다. “우리나라 사람들은 이 정도의 친절은 베풀고 지냅니다” 그러면 주소라도 알려달라고 조르는 그 외국 여성에게 그는 주소만 알려주고 돌아왔습니다. 그 다음날….. 그 외국 여성은 남편과 함께 찾아왔습니다. 그 남편은 바로 미8군 사령관이었습니다. 그 여성은 미8군 사령관의 아내였던 것입니다. 그녀의 남편인 미8군 사령관은 그에게 직접 돈을 전달하려 했지만 그는 끝내 거절했습니다. “명분없는 돈은 받지 않습니다. 정히 저를 도와주시려면 명분있는 것을 도와주시오” “명분있게 도와주는 방법이 무엇입니까?” “나는 운전사입니다. 그러니 미8군에서 나오는 폐차를 내게주면 그것을 인수해서 수리하고 그것으로 사업을 하겠소. 폐차를 인수할 수 있는 권리를 내게 주시오” 사령관으로서 그것은 일도 아니었다.
Nhưng ông đã không nhận khoản tiền đó và nói rằng “ Đất nước của chúng tôi thì mọi người ai cũng sẽ đều làm như vậy”. Sau đó, người phụ nữ ngoại quốc ấy đã hỏi xin địa chỉ của ông và ông đã cho cô ấy địa chỉ của mình. Ngày hôm sau, Người phụ nữ ngoại quốc ấy đã đến cùng với chồng của cô là chỉ huy Quân đoàn 8. Chồng cô đã đến tận nhà để trao tiền nhưng ông từ chối không nhận. “Tôi không có lý do để nhận khoản tiền này, nếu muốn giúp đỡ tôi hãy dùng thân phận của ngài để giúp tôi.” “Ngài có cách nào giúp tôi không?”“Tôi là tài xế. Nếu ngài cho tôi chiếc xe cũ của quân đoàn 8, tôi sẽ lấy nó đem đi sửa và mang đi làm ăn. Xin hãy tôi quyền sử dụng chiếc xe đó.”Đối với một chỉ huy thì đây không phải là vấn đề gì to tát.
고물로 처리하는 폐차를 주는 것은 어려운 부탁도 특혜도 아니었습니다. 그렇게 해서 만들어진 기업이 바로 대한항공입니다. 오늘날의 한진그룹은 이렇게 우연한 인연에서 시작되었습니다. 이 이야기는 조중훈 회장의 실화입니다. 지금 내 앞에 있는 사람이 나를 살릴 수도 있습니다. 좋은 인맥을 만들려면 내가 먼저 누군가에게 무엇인가를 줘야 합니다. 베풀면 돌아옵니다. 상대의 가슴에 씨앗을 뿌려보세요. 그러면 그 사람 가슴속에는 씨앗이 자랍니다.
Việc cho đi một chiếc cũ đã qua sử dụng không phải là một yêu cầu gì quá lớn lao hay khó nhằn nên yêu cầu của ông được đáp ứng và sau đó ông đã dựng nên hãng hàng không tên là Korean Air. Tập đoàn Hanchin hiện tại đã được khởi nguồn từ một cơ duyên tình cờ như vậy. Đây là một câu chuyện có thật của chủ tịch Cho Chung Hun. Người trước mặt bạn bây giờ có thể là người cứu sống bạn. Nếu muốn tạo dựng một mối quan hệ tốt đẹp thì trước tiên bạn phải cho đi một thứ gì đó. Cho đi sẽ được nhận lại. Hãy gieo hạt giống trong tim của đối phương. Như vậy hạt giống ấy sẽ nảy mầm trong tim người đó.”
GVTH: CÔ HUYỀN TRẦN