는 탓에 Vì, do, bởi . Nguyên nhân mang tính tiêu cực
오랫동안 만나지 못한 탓에 그녀를 못 알아봤다.
Vì lâu ngày không gặp nên nhận không ra cô ấy
Bài viết liên quan
느라고 Vì. Đuôi động từ ~느라고 dùng để nối hai động từ/hành động theo kiểu nguyên nhân và kết quả. ~느라고 đặc biệt dùng khi kết quả có ý nghĩa tiêu cực và bạn muốn nói xin lỗi hay trình bày lí do.
는 반면(에) Ngược lại. Sử dụng khi 2 mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra, còn sử dụng với mặt tích cực và tiêu cực của một sự việc trong cùng 1 câu.
아/어지다 Trở nên . Kết hợp với động từ thì mang nghĩa bị động còn kết hợp với tính từ thì mang nghĩa “ trở nên, trở thành”
–니까 – Vì, bởi vì… (biện hộ hoặc giải thích nguyên nhân của hành động tiếp theo)
부정적인 사람은 언제나 자신이 가장 힘들다고 느낀다 – NGƯỜI TIÊU CỰC LUÔN LUÔN CẢM NHẬN ĐƯỢC BẢN THÂN MÌNH KHÓ KHĂN NHẤT.
거든 Nếu. Tương tự 으면. Nhưng nếu 거든 đứng ở cuối câu, nó sẽ có nghĩa là “bởi vì”. Xem bài này để biết thêm Đuôi câu ~거든요 (bởi vì).