1. 아침은 밤에 시작한다 Buổi sáng bắt đầu vào ban đêm
많은 사람들이 아침을 우습게 생각한다. Nhiều người nghĩ buổi sáng rất ngớ ngẩn
밤에 늦게까지 일해도, 늦게까지 놀아도, Họ nghĩ rằng dù làm việc tới khuya, chơi tới khuya hay
늦게까지 술을 마셔도 아침이 온전할 것이라고 생각한다. uống rượu đến khuya thì buổi sáng vẫn sẽ hoàn hảo
하지만 이는 천만의 말씀이다. Thế nhưng điều đó là vô lý
이미 전날 밤에 다음날 아침이 결정된다. Buổi sáng được quyết định từ buổi tối của hôm trước
성공적으로 하루를 시작하려면 당신의 밤 생활부터 관리해야 한다. Nếu muốn bắt đầu một ngày một cách thành công thì phải quản lý từ thói quen sinh hoạt buổi tối của bạn.
2. 일찍 일어난다 Dậy sớm
늦게 일어나 허둥지둥 회사로 달려 가야 한다면 Nếu bạn dậy trễ và phải chạy cuống cuồng đến công ty
그 날 하루는 이미 망친 것이다. Thì ngày đó sẽ là một ngày tồi tệ
일하러 나가지 않는다 해도 늦게 일어나면 늦게 일어난 만큼 하루를 손해본 것이다. Ngay cả khi bạn không đi làm thì nếu bạn dậy trễ thì bạn đã mất một ngày như cách bạn dậy trễ.
밤에 늦게 자서 시간을 보충하면 된다고 하지만. Có thể ngủ trễ rồi bù lại thời gian ngủ đó nhưng mà
대개 저녁 시간은 온전한 자기 시간으로 만들기가 어려운 경우가 많다. Phần lớn sẽ khó biến buổi tối hay thời gian ngủ trọn vẹn.
아침보다는 저녁 때 약속이 많아 저녁은 사교의 시간이 되는 경향이 있다. So với buổi sáng thì vào buổi tối mọi người thường có nhiều cuộc hẹn hơn nên buổi tối sẽ trở thành thời gian để giao lưu.
3. 아침의 일과를 정해진 순서에 따라 반복하라Hãy lặp lại những thói quen buổi sáng theo trình tự cố định
아침에 일어나 매일 같은 일을 같은 순서에 따라 반복하라. Thức dậy vào buổi sáng và làm những việc tương tự mỗi ngày theo thứ tự.
아침에 하면 좋은 일들을 일련의 습관처럼 만들어 Tạo những điều tốt đẹp vào buổi sáng như một tập hợp thói quen
몸에 배게 하면 아침이 더욱 여유있고 알찬 시간이 된다. Cơ thể được cung cấp đầy đủ thì buổi sáng cũng trở nên thoải mái và đầy đủ hơn.
4. 스트레칭을 한다 Giãn cơ
몸은 일어났지만 아직 완전히 깨어난 것이 아니다. Cơ thể tuy đã dậy những vẫn chưa hoàn toàn tỉnh táo
몸을 쭉쭉 펴고 목과 허리, 어깨를 돌려 주면서 몸 하나 하나를 깨우자. Duỗi thẳng người và đánh thức cơ thể bằng cách xoay cổ, thắt lưng và vai.
아침의 스트레칭은 몸을 피어나게 해준다. Giãn cơ vào buổi sáng sẽ giúp phục hồi cơ thể
5. 명상한다 Thiền định
몸이 깨어났다면 이제 머리를 깨울 시간이다. Nếu đã đánh thức cơ thể thì bây giờ sẽ đánh thức tâm trí
눈을 감고 멍하니 내 마음을 바라보자. Nhắm mắt lại và thả lỏng tâm trí
무엇인가를 생각하려 하지 말고 그저 멍하니 Đừng suy nghĩ điều gì và cứ thả lỏng
마음과 정신을 비워 있는 그대로 깨어나게 기다린다. Chờ cho tinh thần và tâm hồn chúng ta thức tỉnh bằng cách dọn trống chúng.
명상을 하면 마음이 당신의 충성스러운 종으로 길들여져 Thiền định sẽ làm tâm hồn bạn trở nên được thuần phục bằng người hầu trung thành của bạn
화가 나는 일이 있어도 함부로 날뛰지 않게 된다. Dù có chuyện tức giận cũng không làm bạn nổi đóa lên.
6. 기록한다 Ghi chép
이젠 머리 속에 떠오르는 일들을 자유롭게 기록해본다. Bây giờ hãy ghi ra những gì hiện lên trong đầu bạn
그날 해야 할 일도 좋고 그 순간 느끼는 감정도 좋다. Có thể việc phải làm trong ngày hôm đó, cảm xúc của bạn cũng được
5분간 마음 가는대로, 뭐든 기록해보면 하루가 바뀔 것이다. Cứ ghi bất cứ gì theo ý mình, một ngày của bạn sẽ thay đổi
7. 집을 정리한다 Sắp xếp nhà cửa
주위 환경은 당신의 마음과 같다. Môi trường xung quanh giống như tâm hồn của bạn.
집을 깨끗하게 정리하다 보면 마음까지 청소된다. Sắp xếp nhà cửa sạch sẽ thì tâm trạng của bạn cũng sẽ được dọn dẹp
이른 아침부터 전기청소기를 돌리고 걸레질을 할 필요는 없다. Không cần phải khởi động máy hút bụi và lau chùi vào buổi sáng
단지 버릴 것은 버리고 흩어져 있는 물건은 Chỉ cần vứt bỏ những gì bạn vứt đi, và những thứ rơi vãi
제자리에 갖다 놓아 시선을 깨끗하게 비우는 것만으로도 효과가 있다. Tầm nhìn của bạn thoáng đãng sạch sẽ là cũng đã tốt rồi.
8. 사랑하는 사람을 안아준다 Ôm người bạn yêu thương
연구 결과에 따르면 감정을 적절한 상태로 유지하려면 Theo kết quả nghiên cứu thì để duy trì
매일 8번의 포옹이 필요하다고 한다. thì cần ôm 8 lần mỗi lần
아침에 사랑하는 사람을 안아주면 에너지가 온 몸에 퍼진다. Mỗi người bạn yêu vào buổi sáng thì cơ thể sẽ được nạp thêm năng lượng
꼭 사람이 아니더라도 개나 고양이 같은 반려동물이라도 안아주면 하루를 기분 좋게 열 수 있다. Không cần phải người chỉ cần ôm thú cưng như chó hay mèo cũng khiến tâm trạng một ngày của bạn tốt lên.
9. 샤워한다 Tắm rửa
아침 샤워는 게으름을 털쳐 버리게 해준다. Tắm vào buổi sáng có thể giúp bạn rũ bỏ sự lười biếng
일하러 나가지 않는다 해도 일단 샤워하고 옷을 갖춰 입으면 나태해지는 것을 방지할 수 있다. Dù không đi làm nhưng nếu tắm rửa và mặc quần thì có thể ngăn không cho bạn trở nên lười biếng.
10. 그날 일어났으면 좋겠다고 생각하는 3가지 장면을 그려본다 Vẽ ra 3 cảnh tượng bạn suy nghĩ nếu ngày đó thức dậy
그날 경험하고 싶은 순간 3가지를 상상해보라. Tưởng tượng 3 khoảnh khắc bạn muốn trải nghiệm vào ngày hôm đó
구체적으로 장면을 그려가며 떠올려 보라. Hãy nghĩ đến cảnh tượng đó một cách chi tiết
머리 속에 그렸던 그 일이 종종 실제 그대로 일어난다. Những điều bạn vẽ ra trong đầu thường xảy ra đúng như thực tế.
11. 일을 시작하기 전까진 뉴스를 보지 않는다 Đừng đọc tin tức cho tới trước khi bắt đầu công việc.
빠른 정보가 경쟁력의 핵심이라고 하지만 지금 우리의 문제는 정보가 너무 많아 무엇을 선택해야 하는지조차 헷갈릴 때가 있다는 점이다. 이른 아침 잠시만이라도 온전하게 자신과 가족에게 집중하려면 뉴스는 잠시 잊는게 좋다. 잠시 정보 없이 지내는 것이 수많은 정보들 가운데 옳은 것을 선택할 수 있는 독립성과 지혜를 키우는 방법이다.
Chúng ta nghĩ thông tin nhanh là trọng tâm của tính cạnh trạnh nhưng vấn đề của chúng ta hiện tại là có quá nhiều thông tin nên sẽ có lúc chúng ta nhầm lẫn việc phải lựa chọn cái gì. Nếu muốn tập trung cho bản thân và gia đình một cách trọn vẹn vào sáng sớm dù chỉ một chút thì bạn nên tam quên những tin tức đó. Việc không có thông tin trong một lát là cách nuôi dưỡng trí tuệ và tính độc lập, có thể lựa chọn cái đúng khi có một lượng lớn thông tin đến.
12. 누군에게든 감사하다고 말한다 Nói lời cảm ơn với bất cứ ai
누구든 아침에 만나는 사람에게 감사하다고 말하면 기분이 좋아진다. Dành lời cảm ơn cho bất kỳ ai bạn gặp vào buổi sáng sẽ làm tâm trạng bạn trở nên tốt hơn
아침에 특별히 만날 사람이 없다면 누구에게든 감사 편지를 써보자. Nếu không gặp ai hãy viết thư cảm ơn cho bất kỳ ai
이 편지는 굳이 상대방이 정해져 있을 필요도 없고 반드시 부칠 필요도 없다. Bức thư này không quy định đối tượng và cũng không cần không ửi
감사 편지는 자기 자신에게 쓸 수도 있고 세상을 떠난 누군가에게 쓸 수 있다. Có thể viết thư cảm ơn cho chính bản thân hay có viết cho ai đó đã ra đi.
13. 걷는다 Đi bộ
한가하다면 산책을 해도 좋고 출근해야 한다면 조금 걷는다. Nếu rảnh rỗi có thể đi dạo hoặc nếu phải đi làm thì có thể đi bộ một chút
신선한 아침 공기가 머리와 몸을 상쾌하게 해준다. Không khí trong lành vào buổi sáng giúp đầu óc và cơ thể ta sảng khoái hơn