곤 하다 Thường làm gì, hay làm gì đó. Thể hiện việc làm theo thói quen các hành vi hành động giống nhau
수업이 끊나면 친구들하고 같이 농구를 하곤 해요
Tan học tôi thường cùng bạn chơi bóng rổ
Bài viết liên quan
곤 하다 Thường làm gì, hay làm gì đó. Thể hiện việc làm theo thói quen các hành vi hành động giống nhau
다가 Đang làm gì thì… . Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện sự chuyển đổi, hoán đổi của 1 hành động nào đó. Chủ yếu sử dụng khi hành động trạng thái ở vế trước đang thực hiện thì dừng lại và chuyển sang hành động trạng thái ở vế sau. Kết hợp với quá khứ (았/었/였다가) thể hiện sự chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra
다가는 Nếu thực hiện hành động nào đó thì sẽ xuất hiện kết quả không tốt phía sau. Trước ngữ pháp này thường đi kèm với”이렇게, 그렇게, 저렇게”. Thường dùng để cảnh cao “경고” hoặc khuyên nhủ (충고). Nếu đuôi câu mệnh đề sau mang ý nghĩa dự đoán thì thường được kết hợp với ngữ pháo “-(으) ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텔대요, 겠어요,”
Bất kể làm gì… Thể hiện việc dù có chon làm việc gì thì cũng không liên quan, không có sao cả, không có quan trọng,không đáng quan tâm… Thường đi với “무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게”.Chủ yếu dùng với động từ.
을 만하다 Đáng để làm. Dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó đáng để thực hiện . Thường dùng với 아/어/여 보다 diễn tả ý nghĩa đáng để thử làm gì đó