1. KHI THUÊ PHÒNG 방을 임대할때
Tôi đến vì muốn thuê phòng.
방때문에 왔습니다.
Tôi đang tìm phòng.
방을 구하고있습니다.
Tôi muốn thuê phòng có ban công.
저는 발코니가 있는 방을 원합니다.
Tôi mong là vẫn còn phòng trống.
아직빈방이 있기를 바랍니다.
Phòng vẫn còn trống chứ?
방이 아직비어있나요?
Tôi có thể nhận phòng không?
방을 받을 수있을 까요?
Có phòng nào mà có sẵn đồ gia dụng không?
가 구있는 방세놓는 것있습니까?
Ánh sáng có vào nhiều không?
볕이 잘듭니까?
Tôi muốn phòng có nhiều Anh (chị, ông, bà, bạn) nắng mặt trời.
햇볕이 충분히드는 방을 원합니다.
Đến bây giờ thì vẫn có phòng trống.
지금까지는 비어있습니다.
Vâng , vẫn còn phòng trống.
예, 아직비어있어요
Không , không có phòng hơn như vậy nữa.
아니요, 더이 상없습니다.
Có người để lại sẵn rồi
이 미나갔습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) thật sự rất may mắn.
정말운이 좋으십니다.
Không , không còn.Anh (chị, ông, bà, bạn) không được may mắn lắm.
아니요, 없어요. 운이 없으시네요.
Tôi có thể xem phòng một lần không?
방을 한번볼수있을 까요?
Tôi xem phòng thử một lần cũng được chứ?
방을 한번봐도될까요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể cho tôi xem thử cái phòng này không?
저에게 그방을 좀보여줄수있을 까요?
Tất nhiên rồi.
물론입니다.
Tất nhiên rồi chứ. Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy vào đi.
물론이 지요. 어서들어오십시오.
Là hướng bên trái phía trước.
바로이 왼쪽입니다.
Phòng thật sự sáng sủa.
정말밝은 방입니다.
Phòng thật sự lớn.
정말방이 크네요.
Woa , phòng rộng quá.
와, 정말방이 크군요.
Và giá cả cũng rẻ.
그리고가 격도저렴한방입니다.
Phòng thì theo hướng nào?
방은 어느방향으로놓여있나요?
Phòng theo hướng sau.
뒤쪽으로나있습니다.
Phòng theo hướng phía trước
앞쪽으로나있습니다.
Phòng này thì không mắc
이 방은 비싸지않아요.
Phòng này thì bao nhiêu?
이 방은 얼마입니까?
Phí thuê phòng là bao nhiêu?
임대료가 얼마죠?
Và chi phí sửa chữa là bao nhiêu?
그리고부수비용은 얼마입니까?
Chi phí sửa chữa thì như thế nào?
부수비용은 어떤가 요?
Là 1.800.000 đồng.
180만동입니다.
Phí sửa chữa thì được bao gồm sẵn rồi.
부수비용은 이 미포함되어있습니다.
Chi phí sửa chữa trong 2.000.000đồng phí thuê phòng thì được thu thêm.
임대료 200만동에 부수비용이 더추가 됩니다.
Phí điện và phí máy sưởi khoảng 350.000 đồng.
전기그리고난방비로 35만동정도입니다.
Mất khoảng 300.000 đồng.
30만동정도합니다.
Tôi có thể sử dụng phòng bếp và nhà tắm không?
부엌과욕실사용이 가 능한가 요?
Tất nhiên rồi chứ.
물론이 죠.
Thật đáng tiếc nhưng cái đó thì không được.
유감입니다만그건안됩니다.
Phòng này tôi rất vừa lòng.
방이 마음에 듭니다.
Phòng này tôi không thích lắm.
방이 마음에 안들어요.
Phòng thì quá mắc.
방이 너무비싸요.
Đối với tôi thì hình như quá mắc.
저에게 는 너무비싼것같아요.
Phòng thì quá tối.
방이 너무어두워요.
Phòng khác thì không còn.
다른방은 없어요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) có phòng rẻ hơn không?
더싼방이 있나요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) có phòng sáng hơn không?
더밝은 방있습니까?
Tôi có chắc chắn muốn thuê không?
임대계약을 할까요?
Việc làm hợp đồng thì như thế nào?
계약을 하는게 어떻겠어요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy để sau đi.
나중에 하지요.
2. KHI TÌM NHÀ HOẶC CĂN HỘ 아파트나주택을 구할때
Chúng tôi đang tìm nhà đơn
우리는 단독주택을 구하고있습니다.
Tôi muốn thuê căn hộ
아파트를 빌리고싶습니다.
Tôi định thuê căn hộ
아파트를 빌리려고하는 데요.
Chúng tôi phải tìm nhà.
우리는 집을 구해야합니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể giúp chúng tôi việc tìm nhà không?
집구하는 것을 좀도와주실수있어요?
Tôi định thuê căn hộ có trang trí đồ gia dụng.
가 구가 딸린아파트를 얻으려고합니다.
Tôi thì quan tâm đến căn hộ.
저는 아파트를 관심이 있습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn căn hộ như thế nào?
어떤아파트를 원하십니까?
Tôi đang tìm chung cư có 2 phòng ngủ cá nhân.
침실이 두개인아파트를 찾고있습니다.
Tôi cần chung cư có phòng đôi.
방이 둘인아파트가 필요합니다.
Chúng tôi cần căn hộ có 3 phòng.
우리는 방세개짜리아파트가 필요합니다.
Chúng tôi cần 3 đến 4 phòng.
우리는 방이 세개에서네필요합니다.
Tôi cần chung cư có phòng đôi và một phòng trẻ em.
아이 가 하나이 니방이 둘인아파트가 필요합니다.
Chung cư hiện tại đang sống thì quá nhỏ để 4 thành viên có thể sống.
현재살고있는 아파트는 네식구가 살기에 는 너무작습니다.
Và Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn ở vùng nào?
그리고어떤지역을 원하십니까?
Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn nhà đơn hả?
단독주택을 원하십니까?
Anh (chị, ông, bà, bạn) cần sân vườn hay muốn chung cư?
우리는 정원이 필요하니까, 아니면아파트를 원하십니까?
3. KHI HỎI NỘI DUNG MANG TÍNH CỤ THỂ 구체적인내용을 물을 때
Cái chung cư đó thì bao nhiêu mét vuông?
그아파트는 몇평방미터입니까?
Chung cư đó thì có phòng tắm hay vòi hoa sen không?
그아파트는 욕실이 나샤워실이 있습니까?
Chung cư đó có ban công không?
그아파트는 발코니가 있습니까?
Căn hộ đó có thiết bị sưởi loại nào?
그아파트는 어떤종류의난방시설을 갖추고있나요?
Là máy sưởi trung tâm.
중앙집중식난방입니다.
Chung cư đó đã sửa lại chưa?
그아파트는 개조되었나요?
Chung cư đó có mấy tầng?
그아파트는 몇층에 있습니까?
Chung cư đó ở vùng nào?
그아파트는 어느지역에 있습니까?
Nếu được thì tôi muốn ở trong nội thành.
가 능하면시내를 원해요.
Tôi muốn ở gần trường đại học.
대학교근처를 원합니다.
Chung cư thì phải ở gần trường đại học.
아파트는 대학교근처에 있는 것이 라야합니다.
Phí môi giới tôi phải trả bao nhêu?
중개료는 얼마나지불해야합니까?
Đa phần tôi lấy 1 khoản bằng 3 tháng tiền thuê.
대부분 3개월치임대료를 해당하는 금액을 받습니다.
Tôi tìm trên báo thì thấy không cần trả phí trung gian phải không?
신문을 찾아보면중개료를 지불할필요가 없습니까?
Tôi phải gọi điện thoại rất nhiều.
전화를 많이 걸어보셔야만합니다.
Những chung cư thì không mắc như vậy.
아파트들이 그렇게 비싸지않습니다.
Tất nhiên là Anh (chị, ông, bà, bạn) không cần trả phí môi giới trung gian.
물론중개료를 지불할필요가 없습니다.
Ở đây Anh (chị, ông, bà, bạn) phải soạn nhiều loại hồ sơ .
거기서는 여러가 지서류를 작성하여야만합니다.
Nếu thu nhập nhiều thì Anh (chị, ông, bà, bạn) không thể nhận được chung cư thuê.
수입이 많으면, 임대아파트를 얻지못합니다.
Và Anh (chị, ông, bà, bạn) phải đợi chung cư thuê đó rất lâu
그리고아주오랫동안임대아파트를 기다려야만합니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có biết tại sao những người kia chuyển nhà không?
저사람들이 여기서왜이 사나가 려고하는 지아십니까?
Phí thuê chung cư đó là bao nhiêu?
그아파트는 임대료가 얼마입니까?
Ở đây thì có hơn 1 cái , là 6.500.000 đồng.
여기한개더있는 데, 650 만동입니다.
Chúng tôi thì không đủ năng lực trả tiền để làm việc đó.
우리는 그만한돈을 지불할능력이 없습니다.
Chung cư ở đây thì có 4 phòng ngủ.
여기에 방네칸짜리아파트가 있습니다.
Chung cư đó là nơi xa nội thành.
그아파트는 시내에서멀리떨어진곳에 있습니다.
Nhưng cái đó thì quá lớn.
그렇지만그것은 너무큽니다.
4. NÓI VỀ PHÍ THUÊ NHÀ 임대료에 대해서
Phí thuê nhà của vùng này là bao nhiêu?
이 지역의임대료는 얼마나됩니까?
Phí thuê nhà là bao nhiêu?
집세는 얼마입니까?
Những phí sử dụng khác có được bao gồm trong phí thuê nhà không?
사용료등은 집세에 포합되어있습니까?
Chi phí sửa chữa thì như thế nào?
부수비용은 어떤가 요?
Chi phí sửa chữa thì bao nhiêu?
부수비용은 얼마나됩니까?
Một tháng là 5.000.000 và tiền điện thì tính riêng.
한달에 500만동이 고전기료는 별도입니다.
Phí sửa chửa thì được bao gồm trong phí thuê nhà rồi.
부수비용은 이 미포합되어있습니다.
Phí máy sưởi và điện thì khoảng 600.000 đồng.
물, 전기그리고난방비로약 60 만동정도합니다.
Phí phòng máy sưởi thì bao nhiêu?
난방비는 얼마나됩니까?
Phí thuê nhà tôi phải tả khoảng bao nhiêu.
임대료는 얼마정도내시려고합니까?
Nói chung koang3 6.000.000 đồng.
대략 600만동정도요.
Nếu quý khách không thể trả thấp nhất 6.000.000 đồng thì quý khách không thể thuê được căn hộ đã giới thiệu.
최소 600 만동을 낼수없다면, 손님께소개할아파트는 없습니다.
Cái rẻ hơn một chút không có hả?
좀더싼것은 없습니까?
Ở đây thì có nhưng căn hộ này thì phòng bếp hơi nhỏ.
여기에 좀있는 데요. 이 아파트는 그렇지만부엌이 작습니다.
Không sao đâu.
괜찮습니다.
Nhà đó thì bao nhiêu?
그집은 얼마죠?
Là 5.000.000 triệu và những chi phí có liên quan.
500만동과관리비가 붙습니다.
Chi phí điện thì tính riêng.
전기요금은 별도로지불해야합니다.
Tiền đặt cọc là bao nhiêu.
보증금은 얼마입니까?
Tôi phải trả bao nhiêu tiền đặt cọc?
보증금을 얼마지불해야합니까?
Bình thường thì phí thuê khoảng 1 tháng.
보 1개월치임대료입니다.
Phí đặt cọc là tiền nhà 3 tháng.
보증금은 3개월분집세입니다.
Phí đặt cọc sau này tôi có thể nhận lại không?
보증금은 나중에 되돌려받을 수있나요?
Nếu nhà không bị hư hỏng gì thì khi chuyển nhà Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy nhận lại tiền đặt cọc.
집이 별하자가 없으면이 사나갈때보증금을 돌려받으십니다.
Tiền đặt cọc có thể nhận lại không?
보증금은 돌려받을 수있습니까?
Người thuê nhà Khi chuyển đi thì chủ nhà phải trả lại tiền đặt cọc theo đúng quy tắc.
임차인이 이 사를 가 면, 집주인은 원칙적으로보증금을 돌려주어야합니다.
Phí liên quan là bao nhiêu?
관리비는 얼마나듭니까?
Chi phí liên quan có được bao gồm trong phí thuê nhà không?
관리비는 집세에 포함되어있습니까?
Vâng , Cái đó thì được bao gồm rồi
예, 그것은 이 미포함되어있습니다.
Phí nhà thì trả như thế nào?
집세는 어떻게지불합니까?
5. HOÀN CẢNH XUNG QUANH (CHỊ, ÔNG, BÀ, BẠN) VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 편의시설과주변환경에 대해
Thiết bị thì như thế nào?
시설은 어떤가 요?
Tôi muốn nơi ở thì yên lặng và giao thông thì thuận tiện.
저는 교통편이 좋은 조용한주거지를 원해요.
Xung quAnh (chị, ông, bà, bạn) thì yên tĩnh không?
주변이 조용합니까?
Xung quAnh (chị, ông, bà, bạn) nhà thì yên lặng không?
집주변은 조용합니까?
Căn hộ thì yên lặng không?
아파트는 조용합니까?
Căn hộ đó thì ở đâu ?
그게어디있나요?
Nó thì ở gần trạm.
역근처에 있습니다.
Cái đó thì ở ngay bên cạnh trung tâm thương mại.
그것은 백화점바로옆에 있습니다.
Ở đó thì không ồn ào chứ?
거기시끄럽지않습니까?
Giao thông thì như thế nào?
교통은 어떤가 요?
Thị trấn này thì tiếp cận với giao thông rất tốt
이 마을 은 교통접근성이 좋습니다.
Giao thông đi nội thành thì như thế nào?
시내가 는 교통편은 어떻습니까?
Nó ở gần tàu điện ngầm không?
근처에 전철역이 있습니까?
Anh (chị, ông, bà, bạn) biết những tuyến đường nào ở đây trên bản đồ đi lại?
여기어떤노선이 다니는 지도아세요?
Ở vùng này thì an toàn không?
이 지역은 안전합니까?
Trung tâm mua sắm ở gần đây không?
근처에 쇼핑센터가 있습니까?
Trường mẫu giáo thì ở đâu?
유치원은 어디에 있습니까?
Trung tâm mua sắm và trường học thì đi từ đây thì mất bao nhiêu lâu?
쇼핑센터와학교는 여기서얼마나떨어져있나요?
Tất cả thì ở gần.
모두근처에 있습니다.
Tôi có thể sử dụng bãi đậu xe không?
주차장은 쓸수있습니까?
Nơi ở có bãi đậu xe không?
거주자용주차장이 있습니까?
6. THỜI GIAN THUÊ NHÀ VÀ CHUYỂN ĐẾN 임대기간과입주
Anh (chị, ông, bà, bạn) dự định khi nào thì chuyển nhà?
언제이 사할예정입니까?
Khi nào thì tôi có thể chuyển đến?
제가 언제입주할수있습니까?
Khi nào thì Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể chuyển đến?
언제입주할수있습니까?
Từ khi nào thì căn hộ sẽ trống?
언제부터아파트가 빕니까?
Nhà này Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể chuyển đến ngay lập tức.
이 집은 당장입주할수있습니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể đến bất cứ khi nào Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn.
언제라도입주할수있습니다.
Người đến ở hiện tại thì chắc sẽ chuyển đi vào ngày 30 tháng 9
현재입주자는 아마 9월 30일에 이 사갈것입니다.
Nếu càng nhAnh (chị, ông, bà, bạn) thì càng tốt.
빠르면빠를 수록좋습니다.
Nếu ngay từ đầu thì càng tốt.
이 르면이 를 수록좋습니다.
Tôi sẽ chuyển nhAnh (chị, ông, bà, bạn) vào đầu tháng 5.
저는 빨라야 5월초에 입주할겁니다.
Là ngày 3 tháng 6.
6월 3일에 요.
Từ ngày 1 tháng 7.
7월 1일부터요.
Đối với tôi thì thật tốt.
저로서는 좋습니다.
7. KHI TÌM NHÀ 집을 구경할때
Khi nào tôi có thể tìm nhà?
언제집을 구경할수있을 까요?
Khi nào thì Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể đến để tìm nhà?
언제집을 둘러보러오시겠습니까?
Tôi có thể xem căn hộ một chút không?
아파트좀보여주시겠어요?
Bây giờ tôi có thể xem cái chung cư đó không?
지금그아파트를 볼수있습니까?
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể cho tôi xem chung cư đó không?
그아파트좀볼수있을 까요?
Tôi có thể xem chung cư đó không?
그아파트를 구경할수있을 까요?
Tầm nhìn phía trước thật tốt quá.
전망이 참좋군요.
Phòng khách thì hơi tối.
거실이 좀어둡군요.
Phòng này thì quá nhỏ.
이 방은 너무작아요.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể hạ màn che xuống không?
커튼을 바꾸어줄수있나요?
Người đã sống ở đây tước đây thì khi chuyển đi đã sửa nhà phải không?
먼저살던사람이 이 사갈때집수리를 했나요?
Không , khi chuyển nhà lần đầu tiên thì tôi đã sửa nhà mới đây.
아니요, 처음이 사왔을 때이 집을 새로수리했었습니다.
Khi chuyển nhà thì Anh (chị, ông, bà, bạn) phải sửa lại.
이 사나갈때다시수리하셔야합니다.
Căn hộ này có mấy phòng?
이 아파트는 방이 몇개지요?
8. KHI KÝ HỢP ĐỒNG 계약할때
Nhà này tôi rất vừa lòng.
집이 마음에 들어요.
Tôi sẽ chọn nhà này.
이 집을 겠습니다.
Tôi quyết định chọn nhà này.
이 집으로정하겠습니다.
Tôi sẽ thuê căn hộ này.
이 아파트를 임대하겠습니다.
Tôi sẽ chọn căn hộ này.
이 아파트로하겠습니다.
Nếu vậy thì Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy ký vào hợp đồng thuê nhà này đi.
그러면이 임대계약서양식을 작성해주십시오.
Bây giờ chúng ta làm thỏa thuận hợp đồng cho thuê nhà.
지금임대계약을 체결합시다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) hãy đưa cho tôi bản hợp đồng thuê nhà.
임대계약서를 주십시오.
Việc làm bản hợp đồng thì như thế nào?
임대계약을 하는게 어떻습니까?
Tôi có thể làm hợp đồng thuê nhà không?
임대계약을 할수있을 까요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể cho tôi xem hợp đồng thuê nhà không?
임대계약서를 보여주시겠습니까?
Hợp đồng thuê nhà ai đang làm?
임대계약은 누구하고합니까?
Hợp đồng thuê nhà do ai làm?
임대계약은 누구하고해야합니까?
Tôi đang làm.
저하고합니다.
Do người chủ nhà phải làm.
집주인하고하셔야합니다.
Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể ký vào hợp đồng thuê nhà này không.
임대계약서를 작성해줄수있습니까?
Trong hợp đồng thuê nhà này có điều kiện gì đặc biệt không?
이 임대계약에 는 특별한조건이 있습니까?
Ngày mai tôi sẽ cho Anh (chị, ông, bà, bạn) biết hợp đồng thuê nhà bằng điện thoại.
임대여부를 내일전화로알려드리겠습니다.
Tôi sẽ suy nghĩ rồi ngày mai tôi sẽ gọi điện cho Anh (chị, ông, bà, bạn).
제가 한번생각해보고내일전화드리겠습니다.
Tôi sẽ suy nghĩ rồi ngày mai tôi sẽ cho Anh (chị, ông, bà, bạn) biết.
제가 한번생각해보고내일알려드리겠습니다.
9. KHI CHUYỂN NHÀ 이 사할때
Anh (chị, ông, bà, bạn) chuyển nhà đi hả?
이 사가 세요?
Hôm nay Anh (chị, ông, bà, bạn) chuyển nhà đến hả?
오늘이 사오신다고요?
Anh (chị, ông, bà, bạn) chuẩn bị chuyển nhà xong hết chưa?
이 사갈준비는 다됐어요?
Khi nào thì Anh (chị, ông, bà, bạn) chuyển đến?
언제이 사들어올수있나요?
Khi nào thì Anh (chị, ông, bà, bạn) muốn chuyển đến căn hộ.
아파트에 언제입주하고싶으세요?
Tôi có thể chuyển nhà vào đầu tháng 9.
저는 빨라야 9월초에 입주할수있어요.
Khi nào thì tôi có thể chuyển nhà?
언제입주할수있습니까?
Chúng tôi đã chuẩn bị bất cứ khi nào.
우리는 언제라도준비가 되어있습니다.
Nếu vậy thì chiều mai tôi sẽ mang đồ của tôi đến.
그러면내일오후에 제물건을 가 지고오겠습니다.
Người chuyển đến hiện tại thì sẽ chuyển đi vào ngày 15 tháng 8.
현재의입주자는 8월 15일에 이 사갈겁니다.
Cái phòng đó trống từ khi nào?
언제부터그방이 비나요?
Cái nhà đó trống từ khi nào?
언제부터그집이 비나요?
Tôi có thể chuyển đến vào ngày 1 không?
1일날이 사올수있을 까요?
Tôi có thể chuyển đến căn hộ ngay bây giờ ngay bây giờ không?
이 아파트에 즉시이 사올수있나요?
Từ ngày 1 tháng 10.
10월 1일일부터요.
Là ngày 15.
15일에 요.
Không , xin lỗi nhưng Anh (chị, ông, bà, bạn) có thể chuyển vào ngày 10.
아니요, 유감입니다만, 10일에 야이 사올수있습니다.
________________
Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:
https://kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/
https://kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/
________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
WEB: https://kanata.edu.vn
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở:
Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, F8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
bổ ích qá ạ, còn update thêm nhiều chủ đề mới không ạ?
Đúng chủ đề mình đang cần tìm luôn
Rất bổ ích ạ
Hay quá ạ, rất hữu ích.
Nhiều biểu hiện hay quá ạ
Kiến thức bổ ích!