Cả hai từ đều mang nghĩa : 일정한 직업을 얻어 직장에 나감 (Việc có được nghề nghiệp nhất định và đi làm việc), tương ứng với tìm được việc, có được việc, xin được việc.
Về nghĩa từ điển thì hai từ không có điểm khác biệt nhưng thực tế lại có việc dùng khác nhau ví dụ.
Chuẩn bị kiếm việc làm thường dùng 취업 준비
Có được việc ở công ty thì thường dùng 회사에 취직했다
Sự khác nhau này có thể giải thích:
![🍒](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t28/1/16/1f352.png)
![🍒](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t28/1/16/1f352.png)
Ngoài ra có cách giải thích khác 내가 일할 수 있는 어떤 빈자리, 그자리를 내가 얻어낼 수 있다면 우리는 ‘취직했다”고 말한다. Khi mình có được công việc nào đó đang trống thì dùng 취직했다 mang nghĩa có được công việc trống đó.
Có thể hiểu 취업 là một quá trình hoạt động để có được công việc, còn 취직 thì chỉ có nghĩa là tìm được việc ở một công ty nhất định.
![🍒](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t28/1/16/1f352.png)
취업 실패: thất bại trong hoạt động tìm việc
취업 경쟁: cạnh trong trong hoạt động tìm việc
취업 합격: thi đỗ trong kì tuyển việc làm
취업 시장: thị trường tìm việc
취업 기회: cơ hội công việc >< 취직할 기회: cơ hội được làm việc ở công ty đó
취직 자리가 나다: có suất, có việc trống
병원에 내과 의사로 취직한다: có được công việc bác sĩ nội khoa ở bệnh viện.
취직이 되지 않아 백수 생활을 한다: không kiếm được việc sống vô công rồi nghề.
![🍒](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t28/1/16/1f352.png)
지금 이 순간에도 일자리를 얻기 위해 고생하고 있는 많은 친구들에게, 일단 ‘직’이든 ‘업’이든 ‘취’할 수 있었으면 소소한 바람을 전해 보며, ‘직’이 꼭 ‘업’일 필요도 없고 당장에 ‘업’이 없어도 아무렇지 않다고 얘기해 주고 싶다.
![🍒](https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/t28/1/16/1f352.png)
Nguồn: Sưu tầm
trước giờ toàn nhầm , may ghê, nay đọc được bài này