Ngữ pháp Tiếng Hàn: TRỢ ĐỘNG TỪ

Trợ động từ theo sau động từ chính và bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Bảng 8 liệt kê một số ví dụ của trợ động từ và cách phân loại dựa trên ý nghĩa riêng biệt và dạng nguyên mẫu của chúng. Như trong bảng trình bày, khi trợ động từ được kết hợp với động từ chính, thì những đuôi từ liên kết đặc biệt sẽ được sử dụng.

            [ Bng 8]  Tr đng t

 Ý nghĩa  Trợ động từ
Liên tục가다, 오다
Hoàn thành내다,  버리다, 말다
Trợ giúp주다, 드리다
Cố gắng보다
Lặp lại쌓다, 대다
Hoàn thành놓다, 두다, 가지다
Hy vọng싶다
Tồn tại있다
Một số trợ động từ đi với ‘하다’–  어야하다, – 기는하다,

– ㄴ체하다 ( – 양하다, – 척하다),

– ㄹ뻔하다, – 만하다, -려고하다,

-고자하다, -곤하다,- 는가하다,

-ㄹ까하다, -도록하다,

  1. Trợ động từ mang ý nghĩa liên tục: ‘가다’‘오다’

1.1 – (, ) 가다/ 오다

‘가다오다’ là những động từ diễn tả sự di chuyển  từ nơi này đến nơi khác. Khi được sử dụng với tư cách là trợ động từ thì nó diễn tả ý nghĩa sự liên tục của  hành động cho động từ chính. Khi hành động hướng đến gần người nói thì ‘-아(어,여)오다’ được sử dụng;  khi hành động hướng ra xa từ người nói thì  ‘-아(어,여) 가다’ được sử dụng.

Ví d:

그일이잘되어간다.                                                     Công việc đó tốt đẹp.

문제를거의다풀어갑니다.                                          Tôi đang  tháo gỡ gần xong vấn đề.

철수가학교로걸어갑니다.                                          Chulsoo đi bộ đến trường.

어제부터그일을해오는중이에요.                               Từ hôm qua, tôi vẫn đang làm việc đó.

버스가이쪽으로달려옵니다.                                       Xe buýt đang chạy đến hướng này.

1.2       –  () 러가다/ 오다

Được sử dụng với đuôi từ liên kết ‘(으)러’, diễn tả một mục đích, một ý định cho hành động được động từ chính mô tả.

Ví d :

그사람은학교에공부하러간다.                                 

Người đó đi đến trường để học.

아침에는일하러가는사람들로버스가만원이에요.               

Vào buổi sáng,  xe buýt   kín chỗ với  những  ngườiđi làm việc.

병원에는병을고치러오는사람이많습니다.

Có nhiều  người đến bệnh viện để trị bệnh.

그학생은책을읽으러도서관에가는게아니에요.

 Học sinh đó không phải đi đến thư viện để đọc sách.

나는밥을먹으러식당에가다가친구를만났습니다.

Tôi đã gặp bạn trong lúc đi đến nhà hàng để ăn cơm.

  1. Trợ động mang ý nghĩa hoàn thành: ‘내다’, ‘버리다’‘말다’

Ý nghĩa chỉ sự hoàn thành của hành động được động từ chính mô tả. Dựa vào cách sử dụng, thì sẽ có thêm một số ý nghĩa  khác .

2.1       ( ,) 내다

Khi được sử dụng với động từ để truyền đạt ý nghĩa thành tựu,  nó còn diễn tả ý nghĩa chủ quan là hoàn thành công việc đó cho dù gặp phải một số khó khăn.( dù khó đến cũng hoàn thành)

Ví d :

철수는그책을끝까지읽어냈어요.                               Chulsoo đã đọc hết quyển sách đó.

경찰이그물건을찾아냈습니다.                                  Cảnh sát đã  tìm thấy đồ vật đó .

그사람은결국그일을해냈어요.                                  Cuối cùng thì người đó cũng đã làm xong  việc đó.

그범인이어디로도망갔는지꼭알아내고말거예요.  Nhất định sẽ tìm ra tên tội phạm đã chạy trốn đâu đó.

그회사가이물건을만들어냈어요.                               Công ty đó đã làm xong sản phẩm này.

2.2            ( ,버리다

  •   Biểu thị một kết quả nằm ngoài dự đoán của động từ chính.

Ví d :

그친구는미국에가버렸어요.                                      Người bạn đó đã đi Mỹ rồi.

동생이과자를다먹어버렸어요.                                  Em đã ăn hết  bánh kẹo .

친구와만날약속을잊어버렸어요.                               Tôi đã quên mất cuộc hẹn gặp với bạn .

그사람이내공책을찢어버렸어요.                               Người đó đã xé rách quyển vở của tôi.

어항속의고기가다죽어버렸어요.                               Cá trong bể đã chết hết .

  • Khi hành động được hoàn thành, thì người nói trút được gánh nặng.

Ví d :

어제숙제를다끝내버렸어요.                                      Tôi đã làm xong bài tập ngày hôm qua.

그사람과이제헤어져버렸어요.                                  Tôi  đã chia tay  với người đó lúc nãy.

어제원고를다써버렸습니다.                                      Tôi đã viết xong bản thảo hôm qua .

그미운사람이다른곳으로 이사해버렸습니다.         Người đáng ghét đó đã dọn nhà đến chỗ khác.

무더운여름이지나가버렸습니다.                               Mùa hè nóng bức đã trôi qua.

2.3       고말다

Diễn tả ý nghĩa hoàn thành một hành động. Tuy nhiên, hành động được hoàn thành nằm ngoài ý định của người nói ; hoặc người nói hối tiếc rằng hành động bây giờ đã được làm xong. Trái lại, ‘-고야말’ diễn tả chủ thể có ý chí quyết tâm hoàn thành hành động của động từ chính.

Ví d :

너무슬퍼서울고말았습나다.                                      Vì quá buồn nên đã khóc .

제동생이빵을먹고말았습니다.                                    Em của tôi đã ăn hết bánh mì.

김선생은편지를찢고말았습니다.                               Thầy Kim đã xé bức thư.

저사람은자기의소망이루고야 말았어요.                    Người đó  đạt được nguyện vọng của mình.

제가꼭그일을하고야말겠습니다.                               Tôi nhất định sẽ làm xong việc đó .

3.Trợ động từ mang ý nghĩa cung cp s giúp đ: ‘주다’  và ’드리다

 (, ) 주다 /드리다

 Hành động của động từ chính được thực hiện với sự giúp đỡ. ‘드리다’ diễn tả một sự tôn kính cao hơn so với ‘주다’.

Ví d :

철수는동생의숙제를도와주었습니다.                       Chulsoo đã giúp đỡ bài tập cho em.

어머니가아이에게밥을먹여줍니다.                           Mẹ cho em bé  ăn cơm.

과학은인간의생활을편리하게 해주었습니다.         Khoa học đã làm cho cuộc sống của con người tiện lợi.

저는어제집에서어머니를도와도와드렸어요.          Hôm qua , tôi đã giúp mẹ ở nhà.

자식은부모의마음을기쁘게 해드립니다.                 Các con làm cho bố mẹ hạnh phúc.

  1. Ý nghĩa ch s th: ‘보다

4.1       ( , ) 보다

Thử làm hành động của động từ chính; đôi khi hành động đó được thử làm để tìm ra những hậu quả theo sau.

Ví d :

어려운일도잘해보면되는수가 있어요.                    Dù công việc khó nếu cố gắng làm Chăm chỉ thì có thể được.

이문제를잘생각해보세요.                                          Hãy thử suy nghĩ kỹ vấn đề này.

친구가왔으니사무실에가보세요.                               Bạn đã đến rồi, hãy thử đi đến văn phòng  xem.

그사람의말을들어봅시다.                                          Hãy  thử nghe lời nói của người đó.

김선생을만나보니까좋은사람 이더군요.                Tôi đã thử gặp thầy Kim và tôi thấy thầy là một người tốt!

4.2 나보

Đặt ra một giả thuyết về một sự kiện. Đôi khi, ‘-는(은)가보다’ được dùng thay thế.

Ví d :

저친구에게무슨일이있나봐요.                                  Hình như có việc gì đó với người bạn kia.      

교실에아무도없나봅니다.                                          Hình như trong lớp không có ai.

밖에날씨가꽤추운가봐요.                                          Hình như thời tiết bên ngoài khá lạnh.

기분이안좋은가본데, 말시키지마세요                     Tâm trạng anh ấy  hình như không tốt, nên làm ơn đừng  nói gì.

값이꽤비싼가보다. 아무도안사니…                         Hình như giá khá mắc. Ai cũng không mua.

  1. Ý nghĩa ch s lp li: ‘대다’
(, ) 대다

Hành động của động từ chính được lặp đi lặp lại rất nhiều lần.

Ví d :

왜그렇게떠들어대니?                                                  Tại sao cứ  làm ồn mãi như thế?

그사람은괜히웃어댑니다.                                          Chẳng có lí do gì mà người đó cười hoài.

그학생은시험볼때에도날마다놀아댑니다.              Các học sinh đó đền khi  thi cũng đi chơi mỗi ngày.

아이가계속해서울어댑니다.                                       Đứa bé cứ khóc liên tục.

며칠동안책을읽어대었더니눈이 아파요.                 Vì đọc sách liên tục trong suốt mấy  ngày nên đau mắt.

  1. Ý nghĩa ch s duy trì trng thái ca hành đng đã hoàn thành: ‘놓다’, ‘두다’ và ‘가지다

6.1 (, ) 놓다

Hành động của động từ chính được hoàn thành và trạng thái hoàn thành đó của hành động được tiếp tục duy trì.

Ví d :

책을책꽂이에꽂아놓았습니다.                                  Tôi đã xếp sách  lên kệ.

그사람이편지를써놓았습니다.                                  Người đó đã viết  thư rồi.

나는부산에여행할계획을세워 놓았어요.                 Tôi đã lập kế hoạch đi du lịch Busan.

나의충고를마음속의새겨놓으세요.                          Hãy ghi nhớ trong lòng lời khuyên của tôi.

그사람이피아노를고쳐놓았습니다.                         Người đó đã sửa  đàn piano .

6.2   – ( , ) 두다

Trạng thái của động (tính) từ chính được tiếp tục duy trì không có sự thay đổi.

Ví d :

이나무를옮기지말고그대로심어두세요.           Đừng di chuyển cái cây này mà hãy  trồng  theo vậy đi.

이책은책상위에놓아두세요.                              Quyển sách này hãy để yên trên bàn .

제말을잘들어두십시오.                                      Hãy nghe lời tôi đi.

아이를그대로내버려두었어요.                          Tôi đã để thằng bé  yên chỗ đó..

이런것을알아두면좋습니다.                              Ước gì  tôi biết được điều này.

6.3       (, ) 가지다

Hành động của động từ chính được thực hiện bởi chủ thể. Thông thường, nó không sử dụng với một đuôi câu kết thúc, thay vào đó, nó được sử dụng với một đuôi từ liên kết ‘고’.

Ví d :

나무를집어가지고불을피웁니다.                                     Tôi đang nhặt củi và đốt lửa.

집에서숙제를해가지고오세요.                                         Hãy mang bài tập  làm ở nhà lên đây .

그사람은정치학을공부해가지고고국에돌아왔습니다.  Người đó đã học chính trị rồi quay về nước

잘간수가지고있어.                                                     Đang bảo quản rất tốt.

집을잘지어가지고같이삽시다.                                         Xây ngôi nhà đẹp rồi cùng nhau sống nhé.

  1. Ý nghĩa hy vng, mong mun: ‘싶다’

Hành động của động từ chính được chủ thể hoặc người nói mong muốn. Dựa vào đuôi của động từ, ý nghĩa có thể rất đa dạng.

7.1 고싶다    

Diễn tả ước muốn được thực hiện hành động của động từ chính. Thông thường, chủ thể của câu tường thuật là ngôi thứ nhất; còn của câu nghi vấn là ngôi thứ 2.

Ví d :

요즘나는그림을그리고싶다.                           Dạo này tôi muốn vẽ tranh.

지금추워서밖에나가고싶지않습니다.            Bây giờ vì lạnh nên tôi không muốn đi ra ngoài.

가을이되면, 설악산에여행을가고싶어요.     Nếu mùa thu đến thì tôi muốn đi du lịch đến núi Seoraksan.

커피마시고싶지않니?                                     Bạn không muốn uống cafê à?

지금도그사람을만나고싶습니까?                  Bây giờ  cậu cũng muốn gặp người đó à?

‘-었으면싶다’ diễn tả một hy vọng hoặc một mong muốn đã được mệnh đề trước đề cập.

Ví d :                                                                                          

오늘은학교에가지않았으면싶다.                               Ước gì hôm nay không phải đi học.

때론여행갔으면싶을때가있어요.                               Thỉnh thoảng có lúc ước gì được đi du lịch

이제비가그만왔으면싶다.                                          Ước gì bây giờ ngừng mưa.

그사람을만날수있었으면싶다.                                  Ước gì có thể gặp được người đó.

그런나쁜일은빨리잊어버렸으면싶다.                       Ước gì nhanh chóng quên đi cái việc tồi tệ như thế.

7.2       고싶어하다

‘ 싶다’ được kết hợp với ‘-어하다’ và diễn tảước muốn được thực hiện hành động của động từ chính. Thông thường, ước muốn của người nói được diễn đạt nếu chủ thể là ngôi thứ 3.

Ví d :

철수는김선생을만나고싶어합니다.                           Chulsoo muốn gặp thầy Kim.

제친구가영화를보고싶어합니다.                               Bạn tôi muốn xem phim.

아이들이책을읽고싶어하지않아요.                           Những đứa trẻ không muốn đọc sách.

학생들이일찍집에가고싶어합니다.                           Các học sinh muốn về nhà sớm.

동생은고향에계신어머님을무척보고싶어합니다.    Em thì nhớ nhất người mẹở quê hương.

  • 나싶다

Hành động của động từ chính được người nói dự đoán.

Ví d :

손님들이오나싶어서, 밖에나가봤어요.                     Hình như có khách đến nên tôi đã ra ngoài xem.

하나를보면전체를알수있지않나싶다.                       Nếu thấy một thì  tôi có thể biết tất cả.

내가언제그랬나싶었습니다.                                      Hình như tôi đã như thế từ lúc nào rồi.

철수가벌써그렇게컸나싶었어요.                               Không ngờ Cheolsoo đã lớn như thế rồi.

대구에도착했나싶어서차창밖을내다보았습니다   Hình như đã đến Busan nên tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ.

7.4 Nhng trường hp khác 

‘싶다’ cũng có thể được sử dụng với một số đuôi động từ khác, diễn tả sựước lượng của người nói về một sự kiện cụ thể.

Ví d :

음식이맛이있는가싶어먹어보았습니다.                    Tôi nghĩ rằng món ăn này sẽ ngon nên đã ăn thử.

오늘은친구한테서전화가오지않을까싶다.                Chắc hôm nay bạn không gọi điện đến.

비가올듯싶어서우산을준비했어요.                            Chắc hôm nay trời sẽ mưa nên tôi đã chuẩn bị dù.

그사람이화가날성싶어서그말을하지않았어요.       Chắc người đó sẽ nổi giận nên tôi không nói điều đó.

그런착한여자도있구나싶었다                                   Tôi không ngờ cũng còn có cô gái hiền lành  thế này.

아마그친구는학교에갔지싶었다.                               Có lẽ người bạn đó đi đến trường.

  1. Ý nghĩa ch s tn ti: ‘있다

Diễn đạt sự tồn tại của một sự kiện cụ thể hoặc một sự thật. ’- 고있다’ mặc khác diễn tả hành động đang diễn ra ngay bây giờ. (Xem phần “Thì” ở bài 14) Khi được sử dụng ở hình thức như sau, sự tiếp diễn của trạng thái, mà bắt nguồn từ một hành động đã hoàn thành, được mô tả.

(,)   있다

Ví d :

학생이의자에앉아있습니다.                                      Học sinh đang ngồi vào ghế.

그사람이문앞에서있었어요.                                     Người đó đang đứng trước cửa.

칠판에글씨가써있어요.                                              Trên bảng có chữ viết..

벽에그림이걸려있습니다.                                          Bức tranh đang được treo trên tường.

책상에책이놓여있습니다.                                          Sách đang được đặt trên bàn.

  1. Tr đng t đc bit: ‘하다

Trợ động từ하다 được kết hợp với những động từ chính và có thêm những ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào đuôi động từ được sử dụng.

9.1  – ( ,) 야하다

Hành động của động từ chính là một hành động tự nhiên hoặc logic.

Ví d :

학생은열심히공부해야한다.                                     Học sinh nhất định phải học tập chăm chỉ.

너도이약을먹어야한다.                                              Tôi cũng nhất định phải uống thuốc.

하루에여덟시간은일해야한다.                                  Tôi phải làm việc 8 tiếng một ngày.

외국에가려면여권을받아야합니다.                           Nếu định đi nước ngoài thì nhất định phải nhận hộ chiếu.

사람은마음이착해야합니다.                                      Con người thì nhất định tấm lòng phải lương thiện.

9.2기는하다

Nội dung của động từ chính được công nhận cho dù phần còn lại có thể không được.

Ví d :

나도여행을좋아하기는합니다.                                  Tôi  cũng thích đi du lịch  nhưng….

철수도학교에다니기는해요.                                      Cheolsoo cũng đi đến trường nhưng …

그사람은마음이착하기는해요.                                  Người đó  tốt bụng nhưng …

이물건은값이싸기는하지만, 질이나쁘군요열심히공부하기는했습니다만, 성적이안좋아요.  

Món đồ này giá thì rẻ nhưng chất lượng thì kém  Tôi đã học hành chăm chỉ nhưng thành tích không tốt

9.3   () 체하다

Hành động của động từ chính là một cái cớ ( giả vờ). ’ –는(은)  양하다 ‘ và  ‘-는(은) 척하다’ cũng diễn tả ý nghĩa tương tự.

Ví d :

쁜체하고일찍집에왔습니다.                                  Giả vờ bận  rộn rồi đã về nhà sớm

그저겉으로만좋은체하고지내요.                               Tôi  sống ra vẻ như mọi việc đều tốt đẹp.

슬펐지만, 기쁜체하고웃었습니다.                             Đã rất buồn nhưng giả vờ vui cười.

안먹어도먹은양하고지냅니다.                                   Không ăn mà giả vờ như đang ăn mà sống.

우리도배가부른양하고구경을했습니다.                   Chúng tôi cũng giả vờ no bụng và đã đi tham quan.

9.4 (, ) 듯하다

 Hành động của động từ chính được ước lượng, dự đoán. ’ –듯싶다   ‘ có thể thay thế ‘ ‘듯하다’

Ví d :

비가올듯합니다.                                                         Chắc trời sẽ mưa

그사람도내일미국으로떠날듯합니다.                       Hình như ngày mai người đó cũng sẽ đi Mỹ .

철수는몸이약한듯합니다.                                          Chulsoo có vẻ ốm yếu .

저사람은학생인듯하군요.                                          Người kia hình như là học sinh nhỉ!

그사람은다른것은모르지만노래는잘부르는듯합니다.                            Người đó cái khác thì tôi không biết nhưng có vẻ  anh ấy hát rất hay.

9.5 – ()ㄹ뻔하다

Diễn tả khả năng trong quá khứ của hành động xảy ra thay cho một việc gì đó. Vì khả năng trong quá khứ được hình thành, nó luôn được kết hợp với dạng quá khứ của ‘ -았(  었,였).

Ví d :

어제계단에서넘어질뻔했어요.                                  Hôm qua suýt nữa thì đã ngã  ở cầu thang.

차에치일뻔했습니다.                                                  Tôi suýt nữa bị xe cán nát rồi.

배가아파서죽을뻔했습니다.                                       Tôi suýt  chết vì đau bụng

다방에갔더라면친구를만날뻔했어요.                       Nếu mà đến phòng trà thì suýt nữa đã gặp bạn.

그사람의거짓말에속을뻔했어요.                               Tôi suýt bị lừa bởi lời nói dối của người đó.

9.6       – ()ㄹ만하다

Hành động của động từ chính thì đáng giá.

Ví d :

그분은믿을만한사람입니다.                                       Vị đó là một người đáng tin tưởng.

설악산은구경할만했습니다.                                      Núi Seoraksan  đáng để tham quan..

그사람의기술은과연놀랄만합니다.                           Kĩ thuật của người đó quả nhiên đáng ngạc nhiên.

떡이익어서이제먹을만합니다.                                  Vì bánh tteok chín rồi nên bây giờ ăn được rồi.

이시장에는살만한물건이별로없어요.                       Ở cái chợ này  không còn hàng đáng để mua..

9.7       – () 려고하다

Diễn tả hành động của động từ chính là một ý định hoặc kế hoạch.

Ví d :

저는다음주말에출장가려고합니다.                          Tôi  định đi công tác vòa cuối tuần sau.

오늘친구들에게한턱을내려고해요.                          Tôi định khao bạn bè hôm nay.

이환자가의사의말을들으려고하지않아요.              Bệnh nhân này không định nghe lời bác sĩ.

무슨옷을사려고합니다.                                               Bạn định mua áo gì?

 9.8  –고자하다

Diễn tả động từ chính thể hiện một ý định .

Ví d :

우리도경제성장을이루고자한다.                   Chúng tôi cũng mong nền kinh tế được tăng trưởng .

이일을끝내고쉬고자한다.                              Hoàn thành việc này và định nghỉ ngơi.

누구나그회의결과를알고자할거에요.           Ai cũng muốn biết kết quả cuộc họp đó.

앞으로잘살고자열심히노력합니다 .              Tôi nỗ lực làm việc chăm chỉ để sau này sống khá hơn.

선생님을뵙고자하여찾아왔습니다.               Tôi đã định đi tìm gặp thầy giáo.

9.9   – 곤하다

      Mô tả sự bất ngờ, tình cờ trong quá khứ lặp lại.

Ví d :

토요일에는시내길이막히곤해요.                               Vào thứ bảy thì đường phố thường lại kẹt.

아프면, 이약방에서약을사곤했어요.                         Nếu bệnh , tôi thường mua thuốc ở nhà thuốc này.

김선생님을만나면다방에가곤했습니다.                   Nếu gặp thầy Kim thì thường  đi đến phòng trà.

수업이끝나면도서관에가곤했습니다.                       Nếu học xong thì tôi thường đến thư viện.

기회가있을때마다그친구를만나곤했어요.             Mỗi lần có cơ hội thì  thường gặp người bạn đó.

9.10   – () 가하다

     Diễn tả sự ước lượng, dự đoán về một hành động hoặc một trạng thái. Thỉnh thoảng ‘-나하다  ‘ được sử dụng.

Ví d :

주무시는가해서전화를바꿔드리지않았습니다.       

Vì nghĩ bạn đang ngủ nên tôi đã không chuyển máy cho bạn 

비가오는가하면개이고, 개이는가하면옵니다.         

Nếu tôi đoán trời mưa thì trời lại tạnh, nếu tôi đoán trời tạnh thì trời lại mưa.

사무실이조용해서아무도안계시나했어요.               

Vì  văn phòng yên lặng nên tôi nghĩ không có ai ở đây.

9.11  – () ㄹ까하다

Truyền đạt sựước lượng, dự đoán về một hành động tương lai.

      Ví d :

이번주말에는집에서쉴까합니다.                               Cuối tuần này tôi định  nghỉ ngơi ở nhà

책을읽을까하고도서관에갔습니다.                          Tôi đã định đọc sách và đi đến thư viện.

비가올까해서우산을가져왔어요.                               Hình như trời sắp mưa nên tôi đã mang dù theo.

다방에가면선생님을만날까했어요.                           Nếu đi đến phòng trà thì chắc sẽ gặp thầy.

여행을갈까하고서울역에나왔습니다.                       Tôi  đi  đến ga Seoul để đi du lịch.

9.12  – (도록하다

Một hành động được thực hiện hướng đến một điểm cụ thể.

      Ví d :

배가고프면식사하도록해요.                                      Nếu đói thì cố gắng ăn đi.                               

내일아침에일찍일어나도록하세요.                           Hãy cố dậy sớm vào sáng mai.

김선생님을만나려면사무실로가보도록하세요.       Nếu muốn gặp thầy Kim thì hãy thử đi đến văn phòng.

이그릇이깨지지않게조심하도록하겠습니다.           Tôi sẽ hết sức cẩn thận để không làm bể cái chén này.

이제부터열심히공부하도록하겠습니다.                   Từ bây giờ tôi sẽ cố gắng học chăm chỉ.

아이들을조용히하도록했습니다.                               Tôi đã làm cho bon trẻ im lặng.

 [Bài tp I] Đin vào ch trng nhng tr đng t thích hp.

아(어,여) 가다 /오다, (으)러가다 / 오다 아(어, 여) 내다 , 아(어,여) 버리다, 고말다
  1. 한국인은옛날부터지금까지농사를지어왔어요 . ( 짓다)
  2. 한국풍속에관한책을빌리러가기위해서도서관에갔습니다. (빌리다)
  3. 그일은이제거의다끝나가요. (끝나다)
  4. 다른사람이하지못하는일을그사람은해냈어요.(하다)
  5. 형의것을남기지않고동생이과자를다먹어버어요.( 먹다)
  6. 사장님을뵈러왔는데안계십니다.( 뵙다)
  7. 밀린일을어제다끝내버렸어요.( 끝내다)
  8. 금년안에내꿈을꼭실현하고말겠어요. (실현하다)
아(어,여) 주다 /드리다,  아(어, 여) 보다, 나보다 / ㄴ가보다 , 아(어,여)  대다
  1. 형이동생의숙제를도와주고있습니다. (돕다)
  2. 맛이있는지내가먹어볼까요?(먹다)
  3. 이책을읽어보는데참좋았습니다.( 읽다)
  4. 오랫만에새옷을입었더니어떻게나놀려대는지혼났어. ( 놀리다)
  5. 전화를받지않는걸보니까아무도없는가보다. (없다)
  6. 생각해보고대답해주세요.( 생각하다)
  7. 제가김선생님댁을아니까안내해드릴게요.( 안내하다)
  8. 두사람은서로사랑하는사이인가보다.(사이이다)
아(어,여)  놓다, 아(어,여) 두다, 아(어,여) 있다고싶다 , 나싶다,  아(어,여)  가지다
  1. 이런것을알아두면언제든지필요합니다. (알다)
  2. 숙제를써놓고가져오지않았습니다. ( 쓰 )
  3. 밖에낯선사람이와있나보다.( 오다)
  4. 먹고싶은것이있으면말해.(먹다)
  5. 저구석에서있는사람이누구지요. (서다)
  6. 그이가와있어밖에나가보았습니다. (오다)
  7. 저는어렸을때의사가되고싶었습니.(되다)
  8. 돈을벌어가지고장가가려고합니다.(벌다)
  9. 그친구는나와같이음악회에가고싶어요.(가다).
아(어,여)야하다, 기는하다, 는체하다,  는듯하다, ㄹ뻔하다, ㄹ만하다
  1. 믿고일을맡길만한사람이있습니까?(맡기다)
  2. 조금늦게왔으면못만날뻔했어요.(만나다)
  3. 5시안으로회사에들어가야해요.( 들어가다)
  4. 그사람들이너무불어를잘해서나는못하는체해요.(못하다)
  5. 저는운동을좋아하기는하지만잘하지는못합니다.
  6. 그분이 오늘모임에안나온걸보니또출장가는듯해요.(출장가다)
  7. 그분을만나려면미리연락해야해만날수있습니다.(연락하다)
  8. 그녀가나에게아는체하고인사를하는데어떻게모르는척합니다. (알다)
려고하다, 고자하다, 곤하다, 는가하다, ㄹ까하다, 도록하다
  1. 선생님과의논하고자해서찾아왔읍니다.(의논하다)
  2. 그사람은놀기만하고일하려고하지않습니다.(일하다)
  3. 너무머리가아파서아플때마다약을먹곤해요.(먹다)
  4. 여기에오면그분을만날까하고왔습니다.(만나다)
  5. 약속시간에늦지않도록하십시오.( 늦지않다)
  6. 집안이너무조용해서아무도안계시는가해요.(계시다)
  7. 아들이밤 12시가되도록해집에돌아오지않았습니다.(되다)
  8. 이다방에서늘만나곤하던사람과결혼하십니까?(만나다)

[Bài tp II] Ni hai mnh đ đ to thành mt câu hoàn chnh

  1. 좀더깊이연구하려고 (           ) 이시장까지왔습니다.
  2. 제가먼저사용해보고 (           ) 우산을가지고왔어요.
  3. 싸고좋은물건이있나싶어서 (           ) 사업을시작하죠?
  4. 밀린일을다해놓고 (           ) 좋은지나쁜지알려드리겠습니다.
  5. 돈이있어야 (           ) 여행을떠났습니다.
  6. 고등학생들이읽을만한 (           ) 대학원에들어갔습니다.
  7. 비가오지나않을까하고 (           ) 책이무엇입니까?
  8. 부모님의기대에어긋나지 (       ) 최선을다하세요.

   _Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_______________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

2 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Bùi Như
Bùi Như
2 năm cách đây

Có nhiều ví dụ dễ nhớ quá. Em cảm ơn trung tâm ạ

Đỗ Trân
Đỗ Trân
2 năm cách đây

Có bài tập làm để ôn lại ngữ pháp nữa thích quá, cách phân tích ngữ pháp rất dễ hiểu

2
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x