Ngữ pháp Tiếng Hàn: ĐỘNG TỪ

  •  Các loại động từ

Động từ trong tiếng Hàn Quốc là vị ngữ trong câu. Những nghĩa khác nhau được cung cấp cho động từ bằng cách liên kết chúng lại với nhau. Động từ trong tiếng Hàn Quốc có thể được chia thành Động từ hành động và Động từ tính từ (dùng để mô tả). Dạng nguyên mẫu của động từ là ‘động từ gốc + 다’. Từ điển được ghi theo dạng nguyên mẫu này. Trong chương này, có 2 dạng của động từ và 2 động từ đặc biệt, cụ thể là ‘있다’ và ‘있다’ được diễn giải như sau.

  1. Động từ chỉ hành động

Truyền đạt cử động hoặc là hành động của sự vật

Ví dụ :

학생이학교에간다.                                                     Học sinh đi đến trường

비가옵니다.                                                                 Mưa rơi

아이가밥을먹습니다.                                                 Đứa trẻ ăn cơm

나는노란색옷을입었습니다.                                      Tôi đã mặc cái áo màu vàng

한국말을배웁니다.                                                     Tôi học tiếng Hàn Quốc

  1. Động từ tính từ (dùng để mô tả)

Mô tả trạng thái hay đặc tính của sự vật

Ví dụ :

이백화점은물건값이쌉니다.                                      Cửa hàng bách hóa này giá cả rẻ                                

오늘날씨가매우좋습니다.                                          Hôm nay trời tiết rất tốt

여기에꽃이아주많습니다.                                          Ở đây hoa rất đẹp

저아이는귀엽습니다.                                                 Đứd bé kia dễ thương

하늘이높아요.                                                             Bầu trời cao.

Không giống như động từ chỉ hành động, động từ tính từ (dùng để mô tả) không có sự liên kết động từ mang tính chất bắt buộc và mang tính chất đề xuất. Trong khi động từ chỉ hành động thì có thể liên kết với ‘ㄴ(는)다’, động từ tính từ liên kết với ‘다’. Do đó, dạng nguyên mẫu của động từ tính từ (có trong từ điển) có thể được dùng trong câu thực tế, trong khi dạng nguyên mẫu của động từ chỉ hành động thì hiếm khi.

Ví dụ :

학생들이학교에간다.                                                 Học sinh đi đến trường

식당에서밥을먹어라.                                                 Hãy ăn cơm ở nhà hàng

날마다한국말을열심히공부합니다.                           Mỗi ngày tôi học chăm chỉ tiếng Hàn Quốc

이물건은질이좋다.                                                     Hàng hóa này chất lượng tốt

그아이의눈은매우귀엽다.                                          Đôi mắt của đứa bé đó rất dễ thương

  1. Động từ ‘이다

‘이다’ là một động từ mà nó diễn tả mối quan hệ tương ứng giữa chủ ngữ và danh từ vị ngữ hay là mối quan hệ bao hàm của chủ ngữ mà không có danh từ vị ngữ. Thông thường một danh từ được đặt trước ‘이다’; tuy nhiên, một cụm từ hay một mệnh đề có thể thay thế cho danh từ. ‘이다’ được dùng để tạo một danh từ, cụm từ, hay mệnh đề vị ngữ của câu.

Ví dụ :

나는김영수이다.                                                         Tôi là Kim Yuong Su

이것은책입니다.                                                         Cái này là sách

이책은한국말교과서이다.                                          Sách này là sách giáo khoa tiếng Hàn Quốc

오늘은금요일이에요.                                                 Hôm nay là thứ sáu

오늘숙제는 5 페이지까지입니다.                              Bài tập hôm nay là đến trang 5.

‘이다’ liên kết tương tự như động từ tính từ.

  1. Động từ ‘있다

‘있다’ truyền đạt sự tồn tại của chủ ngữ hay sở hữu của môt vật nào đó bởi chủ ngữ. ‘있다’ có thể đóng vai trò như động từ chỉ hành động và động từ tính từ. Nó có thể liên kết như động từ chỉ hành động và được dùng trong cách của động từ mang tính chất đề xuất hay bắt buộc. Dạng kính ngữ của ‘이다’ là ‘계시다’; một từ phản nghĩa của ‘있다’ là ‘없다’.

Ví dụ :

책이책상에있다.                                             Sách thì có ở bàn học

너는집에있어라.                                             Bạn hãy ở nhà đi

부모님이집에계십니다.                                  Bố mẹ có ở nhà

나는돈이있어요.                                             Tôi có tiến

너희회사는어디에있니?                                 Công ty của các bạn thì có ở đâu?

  1. Động từ kép

Động từ kép có thể được thành lập bằng việc liên kết hơn hai động từ. Như đã minh họa bên dưới, phương pháp có quy tắc của việc liên kết chỉ dùng dạng gốc của động từ thứ nhất. Phương pháp bất quy tắc có thể dùng một động từ kết thúc dạng liên kết hay một dạng gốc đã được thay dổi của động từ thứ nhất.

Ví dụ :

오다 + 가다 = 오가다                                      Đến + đi = đến và đi

오르다 + 내리다 = 오르내리다                       Lên + xuống = lên và xuống

열다 + 닫다 = 여닫다                                      Mở + đóng = mở và đóng

기다 + 가다 = 기어가다                                  Bò + đi = bò rồi đi

뛰다 + 가다 = 뛰어가다                                  Chạy + đi = chạy rồi đi

검다 + 푸르다 = 검푸르다                              Đen + xanh = đen và xanh

  • Cách chia động từ
  1. Quy tắc chia động từ

Động từ trong tiếng Hàn Quốc bao gồm ‘dạng gốc của động từ’ và ‘động từ kết thúc’. Dạng gốc thì giữ nguyên như vậy, trong khi đó động từ kết thúc có thể liên kết. Theo như bảng mục lục tóm tắt quy tắc liên kết động từ

Dạng nguyên mẫu가다좋다이다있다
Dạng khai báo가_ㄴ다좋_다이_다있_다
Dạng nghi vấn가_ㅂ니까좋_습니까이_ㅂ니까있_습니까
Dạng liên kết가_면좋_으면이_면있_으면
Dạng định ngữ가_는좋_은이_ㄴ있_는
Dạng biến thành danh từ가_ㅁ좋_음이_ㅁ있_음

Ví dụ :

철수가학교에갑니다 (가_ㅂ니다)                                         Chon soo đi đến trường

김선생님은마음이아주좋아요 (좋_아요)                             Thầy Kim rất tốt bụng

저분이스마스씨입니까. (이_ㅂ니까)?                                  Vị kia có phải là chú Smith không?

시간이있으면 (있_으면) 영화구경을갑시다(가_ㅂ시다)   Nếu có thời gian thí chúng ta hãy đi xem phim đi

저기가는 (가_는) 사람이이선생이에요. (이_에요)?           Người đang đi bộ dằng kia là thầy Lee có phải không?

  1. Các loại chia động từ

Kết thúc mang tính chất chia động từ không chỉ làm thay đổi ý ghĩa của động từ mà còn làm thay đổi trường hợp động từ trong câu. Phụ thuộc vào chức năng ngữ pháp của chúng trong câu, theo như các loại của việc chia động từ thì có được phân định như sau: kết thúc sau cùng, kêt thúc liên kết, kết thúc mang tính chất định ngữ, kết thúc mang tính chất biến thành danh từ. Bốn loại chia động từ này được diễn giải ở chương sau.

  1. Hậu tố và việc chia động từ

Có những từ vựng được gọi là hậu tố, mà chúng được đặt ở giữa động từ gốc và kết thúc của động từ, bổ nghĩa và đóng vai trò chức năng ngữ pháp cho động từ. Bằng việc dùng hậu tố, một động từ có thể trở thành dạng bị động và dạng chủ động, một động từ có thể được làm nên một dạng kính ngữ, thì của động từ hay một phương diện của động từ có thể thay đổi. Một bài thảo luận chi tiết về hậu tố đươc trình bày theo như chương dưới.

Ví dụ :

어머니께서아이에게밥을먹이시었습니다.                Người mẹ đã đút cho con ăn

먹  _   이  _   시  _                었  _    습니다.

어간                 사동     존대시재         어미

 Dạng gốc /  hậu tố chủ động /  hậu tố kính ngữ / hậu tố chỉ thì / động từ kết thúc

김선생은회사에갔더군요.                                          Thầy Kim đã đi đến công ty

가   _        았    _          더     _   군요.

어간   _    시재  _        시상  _             어미

 Dạng gốc /  hậu tố chỉ thì  / hậu tố chỉ tình trạng / động từ kết thúc

Bài tập 1    :           Hoàn thành những câu sau bằng cách chọn một động từ đúng và chia động từ đó

이다,               예쁘다,           없다,               먹다,               배우다, 아름답다,       있다,               모르다,           마시다

 보기:               시장에서물건을싸게 팝니다. (팔다)

  1. 아이가 밥을조금 ____________________ . (먹습니다.)
  2. 지금집에는아무도 __________________ . (없습니다.)
  3. 이책은무슨책________________________? (입니까?)
  4. 가을하늘이참 _______________________ . (아름답습니다.)
  5. 나도약속시간을전혀 _________________ . (모릅니다.)
  6. 정원에꽃이아주 ______________________ . (예쁩니다.)
  7. 엄마가돌아올 때까지밖에나가지말고 ____________ . (있으세요)
  8. 목이말라서물을 _______________________ . (마십니다.)

Bài tập 2    :           Tìm dộng từ trong câu và viết lại dạng nguyên mẫu của chúng

Ví dụ : 먼저의자에앉은분이몇분이십니까?                        (앉다, 이다)

  1. 길에오가는사람이많습니다. (오가다, 많다)
  2. 눈이많이와서길이미끄럽군요.             (오다, 미끄럽다)
  3. 문을여닫을때마다소리가납니다. (여닫다, 나다)
  4. 자동차들이많아서기어가요. (많다, 기다, 가다)
  5. 집의담을뛰어넘다가다쳤어요. (뛰다, 넘다, 다치다)
  6. 값싼꽃을사려고시장에갔습니다. (싸다, 사다, 가다)
  7. 지나가는애들을보면서동생생각을했어요. (지나가다, 보다, 생각하다)
  8. 저파란하늘을새처럼날고싶어요. (파랗다, 날다).

Bài tập 3    :           Hoàn thành những câu sau đây bằng cách sử dụng ‘이다’ hoặc là ‘있다’.

  1. 저분은내가아는분 ___________________. (입니다)
  2. 토요일과일요일은쉬는날 ______________ . (입니다)
  3. 지금아이들이학교에 ___________________ . (있습니다)
  4. 3월 26일은친구의생일 _________________ . (입니다)
  5. 내가네사무실에갈테니까거기 ___________ . (있습니까)
  6. 내주머니에돈이조금 _____________________ . (있습니다)
  7. 은행시간은 5시까지 _______________________ . (입니다)
  8. 책상위에있던책이어디에 _________________? (있습니까)

Bài tập 4 :             Tạo thành động từ kép bằng cách nối các động từ đã cho

Ví dụ :             기다     +          오다     →        기어오다

                        기다     +          가다     →        기어가다

동사오다가다
            1.         오르다올라오다올라가다
            2.         내리다내려오다내려가다
            3.         하다해오다해가다
            4.         날다날아오다날아가다
            5.         뛰다뛰어오다뛰어가다
            6.         들다들어오다들어가다
            7.         가지다가져오다가져가다

_Nguồn: Sách ngữ pháp tiếng Hàn – Giáo sư Lim Ho Bin (dịch bởi Tập thể Giáo viên KANATA)_

_____________

Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu:

________________
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN
FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Cơ sở: 
  • Trụ sở chính: 384/19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3. 028.3932 0868/ 3932 0869, 0931 145 823
  • Cơ sở 1: 72 Trương Công Định, P.14, Quận Tân Bình , 028.3949 1403 / 0931145 823
  • Cơ sở 2: Số 18 Nội khu Mỹ Toàn 2, khu phố Mỹ Toàn 2, H4-1, Phường Tân Phong, Quận 7, 028.6685 5980
  • Cơ sở 3: 856/5 Quang Trung, P8, Gò Vấp (Ngay cổng sau Trường THPT Nguyễn Công Trứ, hẻm đối diện công ty Mercedes) 028.3895 9102
  • Cơ sở 4: 144 Đinh Tiên Hoàng, P.1, Quận Bình Thạnh, 028.6270 3497
  • Cơ sở 5: 193 Vĩnh Viễn, Phường 4, Quận 10, 028.6678 1913
5 1 bình chọn
Xếp hạng bài viết
Đăng ký
Thông báo của
guest
Nhập họ tên (bắt buộc)
Email của bạn (bắt buộc)

3 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều
Phản hồi trong dòng
Xem tất cả bình luận
Phạm Vi
Phạm Vi
3 năm cách đây

Bài đăng này hay quá ạ

chumbeo
chumbeo
3 năm cách đây

Hay quá ạ!

Lê Ngân
Lê Ngân
2 năm cách đây

Bài đăng bổ ích quá ạ

3
0
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x